Ouroborus cataphractus
Giao diện
(Đổi hướng từ Ouroboros (chi))
Ouroborus cataphractus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Cordylidae |
Chi (genus) | Ouroborus Stanley, Bauer, Jackman, Branch & Mouton, 2011 |
Loài (species) | O. cataphractus |
Danh pháp hai phần | |
Ouroborus cataphractus (F. Boie, 1828) | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Ouroborus cataphractus là một loài thằn lằn trong họ Cordylidae. Đây là loài đặc hữu vùng hoang mạc dọc bờ tây Nam Phi.[3] Năm 2011, nó được chuyển sang chi riêng dựa trên phân tích phát sinh loài phân tử. Trước đây, nó nằm trong chi Cordylus.[2][4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]O. cataphractus có mặt lưng màu nâu đậm hay nâu nhạt. Mặt bụng màu vàng với vệt đen, nhất là ở dưới cằm. Chiều dài thông thường là 7,5 đến 9 cm (3,0 đến 3,5 in) từ mõm tới huyệt. Chiều dài mõm-huyệt tối đa là 10,5 cm (4,1 in).[3]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]O. cataphractus là loài đặc hữu trong quần xã karoo cây mọng nước ở tỉnh Bắc và Tây Cape của Nam Phi, cư ngụ trong một vùng trải dài từ Richtersveld đến dãy Piketberg, cũng như mạn nam karoo Tankwa. Nó sống trên bãi đá và sườn núi, ưa thích nơi có nền cát kết.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Bates, M.F.; Tolley, K.A.; Mouton, P.L.F.N. (2018). “Ouroborus cataphractus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T5333A115650102. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T5333A115650102.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b "Ouroborus cataphractus ". The lizard Database. www.reptile-database.org.
- ^ a b "Cordylus cataphractus ". Arkive Lưu trữ 2010-05-13 tại Wayback Machine
- ^ Stanley, Edward L.; Bauer, Aaron M.; Jackman, Todd R.; Branch, William R.; Mouton, P. Le Fras N. (2011). "Between a rock and a hard polytomy: Rapid radiation in the rupicolous girdled lizards (Squamata: Cordylidae)". Molecular Phylogenetics and Evolution 58 (1): 53–70. (Ouroborus cataphractus, new combination).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Boie F. 1828. Über eine noch nichte beschriebene Art von Cordylus Gronov. Cordylus cataphractus Boie. Nova Acta Academiae Caesareae Leopoldino-Carolinae (Halle) 14 (1): 139-142.
- Boulenger GA (1885). Catalogue of the Lizards in the British Museum (Natural History). Second Edition. Volume III. Iguanidæ, Xenosauridæ, Zonuridæ... London: Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, printers). xiii + 497 pp. + Plates I-XXIV. (Zonurus cataphractus, pp. 255–256).
- Branch, Bill (2004). Field Guide to Snakes and other Reptiles of Southern Africa. Third Revised edition, Second impression. Sanibel Island, Florida: Ralph Curtis Books. 399 pp. ISBN 0-88359-042-5. (Cordylus cataphractus, pp. 186–187 + Plate 68).
- Stanley EL, Bauer AM, Jackman TR, Branch WR, Mouton PLN. 2011. Between a rock and a hard polytomy: Rapid radiation in the rupicolous girdled lizards (Squamata: Cordylidae). Molecular Phylogenetics and Evolution 58: 53-70. ("Ouroborus gen. nov.", p. 65.)