Bước tới nội dung

Oulad Abdoun Basin

32°54′B 6°57′T / 32,9°B 6,95°T / 32.900; -6.950
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Oulad Abdoun and other major phosphate basins (in yellow) of Morocco

Oulad Abdoun Basin (còn được gọi là Abdoun Basin Ouled hay Khouribga Basin) là một bể trầm tích phosphat nằm ở Maroc, gần thành phố Khouribga. Nó là mỏ lớn nhất của Maroc, chứa 44% trữ lượng phosphat của Maroc, và ít nhất 26800 triệu tấn phân lân.[1][2]  Nó cũng được biết đến như là một địa điểm khảo cổ quan trọng với nhiều hóa thạch của đông vật có xương sống, có niên đại từ Creta muộn (Tầng Cenoman - Tầng Turon) đến thế Eocene(Tầng Ypres), khoảng 25 triệu năm[3]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Oulad Abdoun nằm ở phía tây của dãy núi Atlas, gần thành phố Khouribga. Các mỏ phosphat Oulad Abdoun có tổng chiều dài 100 km, rộng 45 km, có diện tích 4.500 km vuông.[2] The Oulad Abdoun là mỏ phosphat lớn nhất và xa nhất về phía bắc của Maroc, từ đông bắc đến tây nam, gồm các mỏ Ganntour, Meskala, và Oued Eddahab (Laayoune-Baa).[1][2]

Thành phần động vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Plesiosaurs

[sửa | sửa mã nguồn]

Động vật có vú

[sửa | sửa mã nguồn]

Động vật có vú là tương đối hiếm ở các mỏ, bao gồm có Afrotherians, ungulatesvà tổ tiên Proboscideans.[3]

Móng guốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Probosicidea

[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa thạch chim rất phổ biến trong các trầm tích, bao gồm các loài chim cổ nhất ở châu Phi.[13] Có ít nhất ba bộ và một số họ của các loài chim biển như Bộ Hải âu (chim hải âu và petrel, hóa thạch là của DiomedeidaeHọ Hải âu), Bộ Bồ nông (bồ nông và các họ hàng, các hóa thạch là của Phaethontidae, Prophaethontidae, FregatidaePelagornithidae), và Bộ Ngỗng (chim nước, bao gồm cả hóa thạch Presbyornithidae).[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b S. Zouhri, A. Kchikach, O. Saddiqi, F.Z. El Haimer, L. Baidder, A. Michard (2008). “The Cretaceous-Tertiary Plateaus”. Trong A. Michard, O. Saddiqi, A. Chalouan, D. Frizon de Lamotte (biên tập). Continental Evolution: the Geology of Morocco:. Berlin: Springer. tr. 331–358. ISBN 3540770755.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c Office Chérifien des Phosphates (1989). “The Phosphate Basins of Morocco”. Trong A.J.G. Notholt, R.P. Sheldon, D.F. Davidson (biên tập). Phosphate Deposits of the World. Volume 2, Phosphate Rock Resources. Cambridge, Eng.: Cambridge University Press. tr. 301-311. ISBN 9780521673334.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  3. ^ a b Johan Yans; Amaghzaz, M'Barek; Bouya, Baadi; Cappetta, Henri; Iacumin, Paola; Kocsis, László; Mouflih, Mustapha; Selloum, Omar; Sen, Sevket; Storme, Jean-Yves; Gheerbrant, Emmanuel (2014). “First carbon isotope chemostratigraphy of the Ouled Abdoun phosphate Basin, Morocco; implications for dating and evolution of earliest African placental mammals”. Gondwana Research. 25 (1): 257–269. doi:10.1016/j.gr.2013.04.004.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Peggy Vincent; Bardet, Nathalie; Pereda Suberbiola, Xabier; Bouya, Baâdi; Amaghzaz, Mbarek; Meslouh, Saïd (2011). “Zarafasaura oceanis, a new elasmosaurid (Reptilia: Sauropterygia) from the Maastrichtian Phosphates of Morocco and the palaeobiogeography of latest Cretaceous plesiosaurs”. Gondwana Research. 19 (4): 1062–1073. doi:10.1016/j.gr.2010.10.005.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ Jouve, S., Iarochène, M., Bouya, B. & Amaghzaz, M. (2005). “A new dyrosaurid crocodyliform from the Palaeocene of Morocco and a phylogenetic analysis of Dyrosauridae”. Acta Palaeontologica Polonica. 50 (3): 581–594.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Jouve, Stéphane; Bardet, Nathalie; Jalil, Nour-Eddine; Suberbiola, Xabier Pereda; Bouya, Baâdi; Amaghzaz, Mbarek (2008). “The oldest African crocodylian: phylogeny, paleobiogeography, and differential survivorship of marine reptiles through the Cretaceous-Tertiary boundary”. Journal of Vertebrate Paleontology. 28 (2): 409–421. doi:10.1671/0272-4634(2008)28[409:TOACPP]2.0.CO;2.
  7. ^ Tong, H.; Hirayama, R. (2008). “A new species of Argillochelys (Testudines: Cryptodira: Cheloniidae) from the Ouled Abdoun phosphate basin, Morocco”. Bulletin de la Societe Geologique de France. 179 (6): 623–630. doi:10.2113/gssgfbull.179.6.623.
  8. ^ E. S. Gaffney, H. Tong, and P. A. Meylan. 2006. Evolution of the side-necked turtles: The families Bothremydidae, Euraxemydidae, and Araripemydidae. Bulletin of the American Museum of Natural History 300:1-318
  9. ^ Nathalie Bardet; Jalil, Nour-Eddine; de Lapparent de Broin, France; Germain, Damien; Lambert, Olivier; Amaghzaz, Mbarek (2013). “A Giant Chelonioid Turtle from the Late Cretaceous of Morocco with a Suction Feeding Apparatus Unique among Tetrapods”. PLoS ONE. 8 (7): e63586. doi:10.1371/journal.pone.0063586.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ a b Gheerbrant, Emmanuel; Sudre, Jean; Iarochene, Mohamed; Moumni, Abdelkader (2001). “First ascertained African "Condylarth" mammals (primitive ungulates: cf. Bulbulodentata and cf. Phenacodonta) from the earliest Ypresian of the Ouled Abdoun Basin, Morocco”. Journal of Vertebrate Paleontology. 21 (1): 107–118. doi:10.1671/0272-4634(2001)021[0107:FAACMP]2.0.CO;2.
  11. ^ Gheerbrant, E.; Sudre, J.; Cappetta, H.; Iarochène, M.; Amaghzaz, M.; Bouya, B. (2002). “A new large mammal from the Ypresian of Morocco: Evidence of surprising diversity of early proboscideans” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 47 (3): 493–506.
  12. ^ Gheerbrant, E. (2009). “Paleocene emergence of elephant relatives and the rapid radiation of African ungulates”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 106 (26): 10717–10721. doi:10.1073/pnas.0900251106. PMC 2705600. PMID 19549873.
  13. ^ a b Gheerbrant, E., Sudre, J., Cappetta, H., Mourer-Chauviré, C., & Bourdon, E., Iarochene, M., Amaghzaz, M., Bouya, B. (2003). “Les localités à mammifères des carrières de Grand Daoui, bassin des Ouled Abdoun, Maroc, Yprésien: premier état des lieux. [The mammal localities of Grand Daoui Quarries, Ouled Abdoun Basin, Morocco, Ypresian: A first survey]”. Bull. Soc. géol. Fr. (bằng tiếng fr with English abstract). 174 (3): 279–293. doi:10.2113/174.3.279. line feed character trong |title= tại ký tự số 210 (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]