Ostracion cyanurus
Ostracion cyanurus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Ostraciidae |
Chi (genus) | Ostracion |
Loài (species) | O. cyanurus |
Danh pháp hai phần | |
Ostracion cyanurus Rüppell, 1828 |
Ostracion cyanurus là một loài cá biển thuộc chi Ostracion trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh cyanurus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: kuáneos (κυάνεος; “xanh thẫm”) và ourá (ουρά, “đuôi”), hàm ý đề cập đến vây đuôi màu xanh lam của loài cá này.[1]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]O. cyanurus có phân bố ở vùng biển bao quanh bán đảo Ả Rập, từ Biển Đỏ đến vịnh Ba Tư, phía nam đến đảo Socotra.[2]
O. cyanurus sống ở những khu vực có nhiều san hô phát triển.[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. cyanurus là 15 cm.[3] Cá cái màu vàng, nhiều đốm đen phủ khắp cơ thể. Cá đực có lưng màu vàng, vùng thân còn lại màu xanh lam óng, các vệt ánh vàng nâu ở bên lườn; thân nhiều đốm đen (trừ lưng).
Thương mại
[sửa | sửa mã nguồn]O. cyanurus có thể được buôn bán trong ngành thương mại cá cảnh.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Tetraodontiformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Ostracion cyanurus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostracion cyanurus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.