Bước tới nội dung

Họ Chuối hoa lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Orchidantha)
Họ Chuối hoa lan
Orchidantha maxillarioides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Lowiaceae
Ridl., 1924 nom. cons.[1]
Chi (genus)Orchidantha
N.E.Br, 1886[2]
Loài điển hình
Orchidantha borneensis
N.E.Br, 1886[2]
Các loài
32. Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Lowia Scort., 1886[3]
  • Protamomum Ridl., 1893[4]

Họ Chuối hoa lan (danh pháp khoa học: Lowiaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa, một phần của bộ Gừng (Zingiberales). Họ này chỉ có một chi duy nhất là Orchidantha; các chi trước đây công nhận như Lowia Scort., 1886, Protamomum Ridl., 1893 hiện nay được gộp vào trong chi Orchidantha.

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số ra Thứ Bảy ngày 23 tháng 10 năm 1886 tập 26 tạp chí The Gardeners' Chronicle, Nicholas Edward Brown mô tả loài Orchidantha borneensisBorneo.[2] Trong số ra muộn hơn 2 ngày tại phần 4 tập 18 tạp chí Nuovo Giornale Botanico Italiano, Benedetto Scortechini mô tả chi Lowia với loài Lowia longifloraKinta (Perak, Malaysia).[3]

Năm 1889, Otto Georg Petersen công nhận 2 chi với 2 loài đề cập trên đây, nhưng cho rằng chúng có lẽ thuộc về Musaceae.[5]

Năm 1891, Henry Nicholas Ridley đề cập tới danh pháp Protamomum.[6] Năm 1892, John Gilbert Baker chỉ ghi nhận Lowia với loài L. longiflora, mặc dù có đề cập tới Orchidantha của Brown.[7] Năm 1893, Ridley đề cập tới danh pháp Lowiaceae khi mô tả chi mới Protamomum với loài P. maxillarioides ở Pulau Tawar (Jerantut, Pahang, Malaysia).[4]

Năm 1924, Ridley chính thức mô tả Lowiaceae với 1 chi (Orchidantha) và 3 loài đã biết khi đó là O. borneensis, O. longifloraO. maxillarioides.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi Orchidantha có nghĩa là "hoa lan",[2] do một trong số các cánh hoa trên hoa bị biến đổi thành cánh môi, giống như trong các loại hoa trong họ Lan (Orchidaceae).

Tên chi Lowia là để vinh danh Hugh Low (1824-1905), nhà tự nhiên học người Anh kiêm công sứ thứ 4 tại Perak từ 1877 tới 1889.[3][8]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Orchidantha là một chi ít được nghiên cứu, với 32 loài sinh trưởng tại khu vực sinh thái Indomalaya, bao gồm Đông Dương, miền nam Trung QuốcBorneo.

Một loài, Orchidantha inouei ở Borneo, còn có mùi giả như mùi phân thối nhằm hấp dẫn một loài bọ hung nhỏ (Onthophagus sp.) để thụ phấn cho nó.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Zingiberales 

Musaceae

Heliconiaceae

Strelitziaceae

Lowiaceae

Cannaceae

Marantaceae

Zingiberaceae

Costaceae

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các loài được công nhận lấy theo Plants of the World Online:[9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Henry Nicholas Ridley, 1924. Order CXL. Lowiaceae. The Flora of the Malay Peninsula 4: 291-293.
  2. ^ a b c d Nicholas Edward Brown, 1886. Orchidantha borneensis N.E.Brown [A new genus of Scitamineae]. The Gardeners' Chronicle 26: 519.
  3. ^ a b c Benedetto Scortechini, 1886. Descrizione di nuove Scitaminee trovate nella penisola Malese: Lowia n. gen. mihi. Nuovo Giornale Botanico Italiano; e Bollettino della Societa Botanica Italiano 18: 308.
  4. ^ a b Henry Nicholas Ridley, 1893. On the Flora of the Eastern Coast of the Malay Peninsula: Lowiaceae - Protamomum n. gen.. The Transactions of the Linnean Society of London 3(9): 383-384.
  5. ^ Otto Georg Petersen, 1889. Musaceae: Ungenügend bekannte, wahrscheinlich zu den M. gehörige gattungen. Trong A. Engler & K. Prantl, 1889. Die Natürlichen Pflanzenfamilien nebst ihren Gattungen und wichtigeren Arten, insbesondere den Nutzpflanzen, unter Mitwirkung zahlreicher hervorragender Fachgelehrten begründet 2(6): 10.
  6. ^ James Britten, 1892. Book-Notes, News etc – Mr. Ridley’s expedition to Pahang. The Journal of Botany, British and Foreign 30: 31-32.
  7. ^ John Gilbert Baker, 1892. CXLIX. Scitamineae: Lowia. Trong Hooker J. D., 1892. The Flora of British India 6(18): 263-264.
  8. ^ John Gilbert Baker, 1894. Tab. 7351: Lowia borneensis. trong Hooker J. D., 1894. Curtis’s botanical magazine, comprising the plants of the Royal Gardens of Kew, and of other botanical establishments in Great Britain; with suitable descriptions CXX [= L trong loạt ấn bản 3.]: tab. 7332–7391. Lovell Reeve, London.
  9. ^ Orchidantha trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-12-2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]