Orania ravaka
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Orania ravaka | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Chi (genus) | Orania |
Loài (species) | O. ravaka |
Danh pháp hai phần | |
Orania ravaka Beentje[2] |
Orania ravaka là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Beentje mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Assessors: Dransfield, J. & Beentje, H.J. (1998). “Orania ravaka in IUCN 2010”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2.3. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[liên kết hỏng]
- ^ Orania ravaka was first described and published in Palms of Madagascar 119 (1995). (J. Dransfield & H. Beentje) “Plant Name Details for Orania ravaka”. IPNI. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.
Distribution: Madagascar
- ^ The Plant List (2010). “Orania ravaka”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Orania ravaka tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Orania ravaka tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Orania ravaka”. International Plant Names Index.