Opsariichthys
Giao diện
Cá khoai | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Opsariichthys Bleeker, 1863 |
Opsariichthys hay còn gọi là Chi cá khoai là một chi cá trong họ cá chép tìm thấy ở các vùng nước ngọt ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Có 11 loài được mô tả trong chi này[1][2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 11 loài được mô tả trong chi này:[1][2]
- Opsariichthys bea T. T. Nguyen, 1987
- Opsariichthys bidens Günther, 1873
- Opsariichthys dienbienensis V. H. Nguyễn & H. D. Nguyễn, 2000
- Opsariichthys duchuunguyeni Huynh T. Q. & I. S. Chen, 2014 [3]
- Opsariichthys evolans (D. S. Jordan & Evermann, 1902)
- Opsariichthys hainanensis Nichols & C. H. Pope, 1927
- Opsariichthys hieni T. T. Nguyen, 1987
- Opsariichthys kaopingensis I. S. Chen & J. H. Wu, 2009
- Opsariichthys pachycephalus Günther, 1868
- Opsariichthys songmaensis V. H. Nguyễn & H. D. Nguyễn, 2000
- Opsariichthys uncirostris (Temminck & Schlegel, 1846) — three-lips
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Opsariichthys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2014.
- ^ a b Eschmeyer, W. N. (ngày 3 tháng 2 năm 2015). “Catalog of Fishes”. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
- ^ Huynh, T.Q. & Chen, I-S. (2014): A new species of cyprinid fish of genus Opsariichthys from Ky Cung – Bang Giang river basin, northern Vietnam with notes on the taxonomic status of the genus from Northern Vietnam and Southern China. Journal of Marine Science and Technology, 21 (Suppl.) [2013]: 135-145.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Opsariichthys tại Wikispecies