Odontanthias flagris
Giao diện
Odontanthias flagris | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Chi (genus) | Odontanthias |
Loài (species) | O. flagris |
Danh pháp hai phần | |
Odontanthias flagris Yoshino & Araga, 1975 |
Odontanthias flagris là một loài cá biển thuộc chi Odontanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh flagris trong tiếng Latinh nghĩa là "roi da", hàm ý đề cập đến gai vây lưng thứ ba vươn rất dài ở loài cá này.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]O. flagris được biết đến ở ngoài khơi đảo Okinawa và quần đảo Ogasawara (Nhật Bản),[2] sau này được ghi nhận thêm ở phía nam Sulawesi.[3]
Loài này được thu thập ở độ sâu đến ít nhất là 200 m.[4]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài chuẩn (SL: standard length) lớn nhất được ghi nhận ở O. flagris là 20 cm.[4]
Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 17–18; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5;[4] Số vảy đường bên: 40–46.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei (part 4)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Parenti, P.; Randall, J. E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes”. FishTaxa (PDF). 15: 21.
- ^ Peristiwady, T. (2012). “First record of Odontanthias flagris Yoshino and Araga, 1975 (Perciformes: Serranidae) in Indonesian waters”. Marine Research in Indonesia. 36 (1): 7–13.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Odontanthias flagris trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- ^ White, William T. (2011). “Odontanthias randalli n. sp., a new anthiine fish (Serranidae: Anthiinae) from Indonesia” (PDF). Zootaxa. 3015 (1): 21–28. doi:10.11646/zootaxa.3015.1.3. ISSN 1175-5334.