Obliquogobius
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Obliquogobius Koumans, 1941 |
Loài điển hình | |
Gobius cometes Alcock, 1890 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Obliquogobius là một chi của Họ Cá bống trắng
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2]
- Obliquogobius cirrifer Shibukawa & Aonuma, 2007
- Obliquogobius cometes (Alcock, 1890)
- Obliquogobius fluvostriatus I. S. Chen, Jaafar & K. T. Shao, 2012[2]
- Obliquogobius megalops Shibukawa & Aonuma, 2007
- Obliquogobius turkayi Goren, 1992
- Obliquogobius yamadai Shibukawa & Aonuma, 2007
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Obliquogobius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b Chen, I.-S., Jaafar, Z. & Shao, K.-T. (2012): A new Obliquogobius Koumans, 1941 (Teleostei: Gobiidae) from Kumejima, Ryukyu Islands, Japan. Pp. 269-273 In: Naruse, T., Chan, T.-Y., Tan, H.H., Ahyong, S.T. & Reimer, J.D. (2012) Results of the Marine Biodiversity Expedition — KUMEJIMA 2009. Zootaxa, 3367: 1–280. Zootaxa, 3367: 269–273.