Novokuybyshevsk
Giao diện
Novokuybyshevsk Новокуйбышевск | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí của Novokuybyshevsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Samara[1] |
Thành lập | 1946 |
Vị thế Thành phố kể từ | ngày 22 tháng 2 năm 1952 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 86 km2 (33 mi2) |
Độ cao | 90 m (300 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 108.438 |
• Thứ hạng | thứ 150 năm 2010 |
• Mật độ | 1,300/km2 (3,300/mi2) |
• Thuộc | Thành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk[1] |
• Thủ phủ của | Thành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk[1] |
• Okrug đô thị | Okrug đô thị Novokuybyshevsk[3] |
• Thủ phủ của | Okrug đô thị Novokuybyshevsk[3] |
Mã bưu chính[5] | 446200 |
Mã điện thoại | 84635 |
Mã OKTMO | 36713000001 |
Novokuybyshevsk (tiếng Nga: Новокуйбышевск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Samara Oblast. Thành phố có dân số 112.973 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ của Nga theo dân số năm 2002.
Địa vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Trong khuôn khổ các đơn vị hành chính, Novokuybyshevsk (cùng với 7 khu dân cư nông thôn) được hợp nhất thành thành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[1] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk được hợp thành Okrug đô thị Novokuybyshevsk.[3]
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là dân số Novokuybyshevsk qua các năm:
Năm | 1989 | 1996 | 2002 | 2004 | 2006 | 2010 |
---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 112.987[6] | 115.000 | 112.973[7] | 112.300 | 111.800 | 108.438[2] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Hiến chương tỉnh Samara
- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ a b c Luật #189-GD
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).