Novaculops compressus
Novaculops compressus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Novaculops |
Loài (species) | N. compressus |
Danh pháp hai phần | |
Novaculops compressus Fukui, 2020 |
Novaculops compressus là một loài cá biển thuộc chi Novaculops trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2020.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh compressus trong tiếng Latinh có nghĩa là "bị nén lại", hàm ý đề cập đến cơ thể dẹt dần ở thân sau ở loài cá này.[1]
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]N. compressus có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này hiện chỉ được biết đến tại đảo Yoronjima (Nhật Bản) và đảo Panay (Philippines).[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở N. compressus là 10,4 cm.[3] Loài cá này có đốm đen ở gốc vây ngực với hai màng đầu tiên của vây lưng là màu đen.[2]
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 13; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order Labriformes: Family Labridae (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b c Y. Fukui (2020). “A new wrasse, Novaculops compressus n. sp. (Perciformes: Labridae), from the western Pacific Ocean”. Zootaxa. 4742 (3): 555–564.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Novaculops compressus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.