Bước tới nội dung

North West England

54°01′00″B 2°38′00″T / 54,0167°B 2,6333°T / 54.0167; -2.6333
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
North West England
Vùng North West England tại Anh
Vị trí của North West England
North West England trên bản đồ Thế giới
North West England
North West England
Quốc gia chủ quyềnAnh Quốc
Quốc giaAnh
Thành phố lớn nhấtManchester
Chính quyền
 • Ban lãnh đạoBan các lãnh đạo khu vực North West
 • Khu vực bầu cử Nghị viện châu ÂuNorth West England
Diện tích
 • Tổng cộng14.165 km2 (5,469 mi2)
Thứ hạng diện tích6
Dân số (2011)
 • Tổng cộng7.052.000
 • Thứ hạng3
 • Mật độ500/km2 (1,300/mi2)
GVA
 • Tổng231 tỉ bảng
 • Bình quân18438 bảng (5)
Múi giờUTC±0
Mã NUTSUKD
Mã ONSE12000002

North West England (Tây Bắc Anh) là một trong chín vùng chính thức của Anh, gồm có năm hạt nghi lễCheshire, Cumbria, Greater Manchester, LancashireMerseyside. North West có dân số 7.052.000 người vào năm 2011.[1] Đây là vùng đông dân thứ ba tại Anh sau South EastGreater London.

North West England giáp với Peak Districtdãy Pennine về phía đông, còn phía tây là biển Ireland. Khu vực trải dài từ biên giới với Scotland tại phía bắc đến giáp vùng West Midlands tại phía nam. Trong số các đặc điểm địa lý nổi bật của vùng, có Lake District và đồng bằng Cheshire. Đỉnh cao nhất tại North West England cũng như toàn Anh là Scafell Pike, Cumbria, với 978 m. Windermere là hồ tự nhiên lớn nhất tại Anh.

Khu vực có cảnh quan hỗn hợp nông thôn và đô thị, với hai khu thành thị lớn tập trung quanh LiverpoolManchester, chiếm phần lớn phần phía nam của vùng. Phần phía bắc của vùng, gồm Cumbria và phía bắc Lancashire, thì phần lớn mang tính nông thôn.

Bản đồ Hạt nghi lễ Hạt hành chính/nhất thể Huyện
Cheshire 1. Cheshire East U.A.
2. Cheshire West and Chester U.A.
3. Halton U.A.
4. Warrington U.A.
5. Cumbria aBarrow-in-Furness, bSouth Lakeland, cCopeland, dAllerdale, eEden, fCarlisle
6. Greater Manchester * aBolton, bBury, cManchester, dOldham, eRochdale, fSalford, gStockport, hTameside, iTrafford, jWigan
Lancashire 7. Lancashire † aWest Lancashire, bChorley, cSouth Ribble, dFylde, ePreston, fWyre, gLancaster, hRibble Valley, iPendle, jBurnley, kRossendale, lHyndburn
8. Blackpool U.A.
9. Blackburn with Darwen U.A.
10. Merseyside * aKnowsley, bLiverpool, cSt. Helens, dSefton, eWirral
Vùng/Hạt[2] Dân số Mật độ Thành thị lớn nhất Khu vực đô thị lớn nhất
Greater Manchester 2629400 2016/km² Manchester (510.700) (2012) Khu đô thị Greater Manchester (2.240.230)
Lancashire 1.449.600 468/km² Blackpool (142.100) Khu đô thị Preston/Chorley/Leyland (335.000)
Merseyside 1.353.600 2,118/km² Liverpool (466.415)[3] Vùng đô thị Liverpool (816.000)
Cheshire 1.003.600 424/km² Warrington (202.228) Warrington (202.228)
Cumbria 496.200 73/km² Carlisle (71.773) Carlisle (71.773)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2011 Census - Population and Household Estimates for England and Wales, March 2011” (PDF). Office for National Statistics. 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Office for National Statistics”. Statistics.gov.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Bartlett, David (ngày 17 tháng 7 năm 2012). “Census data shows 5.5% increase in Liverpool's population, which is now 466,400”.