Non-no
Thể loại | Fashion |
---|---|
Tần suất | Hàng tháng[1] |
Lượng phát hành | 1,239,335 (2014)[2] |
Nhà xuất bản | Shueisha |
Phát hành lần đầu | 2/1971 |
Quốc gia | Nhật Bản |
Trụ sở | Tokyo |
Ngôn ngữ | ja |
Website | https://nonno.hpplus.jp/ |
Non-no (Nhật: ノン-ノ Hepburn: non-no) là một tạp chí thời trang và lối sống dành cho phụ nữ được phát hành bởi Shueisha.Tạp chí có trụ sở chính đặt tại Tokyo.[3]
Men's Non-no, nhắm đến đối tượng nam giới, được phát hành lần đầu năm 1987.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tạp chí được phát hành hai lần mỗi tháng vào năm 1971.[4][5][6] Ấn bản đầu tiên ra đời vào tháng Hai cùng năm.[7] Giống như CanCam, Non-no có lịch sử lâu đời hơn so với những tạp chí thời trang Nhật Bản khác như Cawaii!, Olive.
Thay vì tập trung vào những chuyện phiếm, Non-no và tạp chí phụ nữ an an giúp các độc giả tìm hiểu và phát triển bản thân.[8]
Shueisha phát hành tạp chí tương tự dành cho phái mạnh Men's Non-no vào ngày 25 tháng 5 năm 1987.[9]
Năm 1978 số lượng phát hành của Non-no đạt 850,000 bản.[6]
Những người mẫu độc quyền
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Haru Izumi (2013–nay)[10]
- Yuko Araki (2014–nay)[11]
- Yuuna Suzuki (2014–nay)[12]
- Yūka Suzuki (2014–nay)[13]
- Riho Takada (2014–nay)[13]
- Fumika Baba (2015–nay)[14]
- Nishino Nanase (2015–nay)[15]
- Anri Okamoto (2015–nay)[16]
- Yua Shinkawa (2015–nay)[17]
- Mana Kinjō (2016–nay)[18]
- Eri Satō (2016–nay)[18]
- Rena Takeda (2016–nay)[18]
- Nanaka Matsukawa (2017–nay)[19]
- Risa Watanabe (2017–nay)[19]
- Aina Yamada (2017–nay)[19]
- Manami Enosawa (2018–nay)[20]
- Asuka Kijima (2018–nay)[21]
- Raimu Taya (2018–nay)[21]
Quá khứ
[sửa | sửa mã nguồn]- Airi Tanaka
- Akiko Kikuchi
- Anne Watanabe[22]
- Ayumi
- Azusa Takehana
- Emi
- Etsuko Sugai
- Hana
- Hana Matsushima
- Izumi Yamaguchi
- Keiko Kurihara
- Lina Ohta
- Manami Teruya
- Michi Ōmori
- Miki
- Momoko Nagano
- Nishida Naomi
- Noriko Amakasu
- Satsuki Katayama
- Shiho
- Yasue Sato
- Yuko Gomiyo
- Sachie Futamura
- Mina Sayado
- Yasuko Matsuyuki (1990s)[23]
- Yui Natsukawa (1990s)[23][24]
- Ryō (1990s)[23]
- Sachiko Katō (1990s)
- Koyuki (1990s)[23]
- Kimiko Mori (1999–2001)
- Miho Tanaka (2000–2012)
- Ema Fujisawa (2001–2005)
- Sachiko Ogata (2002–2005)
- Rena Takeshita (2004–2009)
- Miyu Kogawa (2004–2010)
- Momoko Kuroki (2005–2007)
- Mew Azama (2006–2007)
- Miyu (2006–2010)
- Saori Watanabe (2007–2010)
- Emi Takahashi (2007–2011)
- Mikiko Yano (2008–2012)
- Cecil Kishimoto (2008–2015)
- Yumi Yamamoto 2009–2010)
- Moeka Nozaki 2009–2012)
- Nanao (2010–2011)
- Naoko Akatani (2010–2012)
- Shiori Sato (2010–2012)
- Nanaka (2010–2012)
- Nozomi Sasaki (2010–2013)
- Arisa Sato (2010–2014)
- Tsubasa Honda (2010–2018)[25]
- Arisa Nishida (2011–2013)
- Noa Iwamoto (2011–2013)
- Nagisa Ōshima (2011–2013)
- Erena Mizusawa (2011–2013)[26]
- Kyoko Hinami (2011–2013)[27]
- Aya Ōmasa (2011–2016)[28]
- Mao Ueda (2011–2016)
- Mio Uema (2012–2013)
- Saori Seto (2012–2014)
- Moe Arai (2012–2014)
- Azusa Mine (2012–2014)
- Mirei Kiritani (2012–2015)
- Haru (2012–2015)
- Sayaka Okada (2012–2018)
- Azusa Okamoto (2012–2018)
- Honoka Miki (2013–2014)[10][29]
- Sachie Futamura (2013–2015)
- Seika Taketomi (2013–2016)[30]
- Hinako Kinoshita (2013–2017)[10][31]
- Miki Sato (2014–2016)[32]
- Kang Ji-young (2014–2016)
- Akiko Kuji (2014–2017)[13][33]
- Nina Endō (2014–2018)[13]
- Mina Sayado (2015–2018)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Shueisha Women's Magazines”. Shueisha Inc. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ 一般社団法人日本雑誌協会 印刷部数公表 [Japan Magazine Publishers Association Circulation Number Search]. Japan Magazine Publishers Association (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ Roman Cybriwsky (ngày 18 tháng 2 năm 2011), Historical Dictionary of Tokyo, Scarecrow Press, tr. 68, ISBN 978-0-8108-7489-3, truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016
- ^ Sean Mooney (2000), 5,110 Days in Tokyo and Everything's Hunky-dory: The Marketer's Guide to Advertising in Japan, Greenwood Publishing Group, tr. 123, ISBN 978-1-56720-361-5, truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016
- ^ Fabienne Darling-Wolf (2006). “The Men and Women of non-no: Gender, Race, and Hybridity in Two Japanese Magazines”. Critical Studies in Media Communication. 23 (3): 181–199. doi:10.1080/07393180600800734.
- ^ a b Kazue Sakamoto (1999). “Reading Japanese women's magazines: the construction of new identities in the 1970s and 1980s” (PDF). Media, Culture and Society. 21. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ Lise Skov; Brian Moeran (tháng 1 năm 1995). Women, Media, and Consumption in Japan. University of Hawaii Press. tr. 60. ISBN 978-0-8248-1776-3. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
- ^ Yoko Tokuhiro (ngày 25 tháng 9 năm 2009). Marriage in Contemporary Japan. Routledge. tr. 45. ISBN 978-1-135-23032-6. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Men's Non-no”. Complex. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b c 「non・no」に美女3人が新加入 5000人から勝ち抜き. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 新ゼクシィガール新木優子 「広瀬すず級の逸材」との評価も. News Post Seven (bằng tiếng Nhật). Shogakukan. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 「Seventeen」出身の美女モデル、「non・no」専属モデルに加入. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b c d 新「non‐no」モデル4人初お披露目 フレッシュな美貌に歓声. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 2016年ブレイクの予感...「non・no」モデル馬場ふみかを直撃!. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 乃木坂46西野七瀬「non-no」専属モデルに抜てき 編集長が起用理由を明かす. modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- ^ 岡本杏理「non-no」加入は「自分との戦い」"決意の髪50cmカット"の裏側を語る モデルプレスインタビュー. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 新川優愛「non-no」専属モデル加入 表紙デビューも決定. modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c 武田玲奈、『non-no』専属モデルに「最年少なので、皆さんに食らいつく. oricon ME inc. (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b c 欅坂46渡邉理佐ら新ノンノモデル3人が初お披露目 注目美女のプロフィールをチェック. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 江野沢愛美「non-no」専属モデルに抜擢. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b 「non-no」新専属モデルに2人加入 "ドール系美女"多屋来夢&「ZIP!」お天気キャスター貴島明日香<GirlsAward 2018 A/W>. Modelpress (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 杏 [An Personal Information]. Eiga (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b c d 雑誌「non-no」出身の女優まとめ【小雪や佐々木希も!】 (bằng tiếng Nhật). Ciatr. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ 夏川結衣 [Yui Natsukawa Personal Information]. Eiga (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “non-no Model Profile” (bằng tiếng Nhật). Shueisha Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ 水沢エレナ オフィシャルブログ [Erena Mizusawa Official Blog]. Ameblo (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ 日南響子オフィシャルブログ [Kyoko Hinami Official Blog]. Ameblo (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ 大政絢「non-no」専属モデル卒業を発表 (bằng tiếng Nhật). modelpress. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
- ^ “DeNA、300万DL突破の『パズ億~爽快パズルゲーム』が新テレビCMを放送開始!雑誌「non-no」専属モデル未来穂香さんが出演” [Non-no exclusive model Miki Honoka appears on DeNA TV-CM.]. Social Game Info Inc. (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ 「non・no」に18歳・美少女が新加入. modelpress (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
- ^ 木下ひなこ「non-no」専属モ:卒業を発表 今後の活動は. modelpress (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
- ^ ホリプロTSC、栃木の20歳・佐藤美希さんが頂点に 『non-no』でモデルデビュー. oricon ME inc. (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Non-no Web” ノンノ編集部:直筆メッセージ掲載!久慈暁子、non-noモデルをで卒業します! !. nonnotown (bằng tiếng Nhật). Shueisha. ngày 21 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018. no-break space character trong
|script-title=
tại ký tự số 43 (trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- non-no (s-woman.net) - Trang web chính (tiếng Nhật)