Nokia 8800
Nhà sản xuất | Nokia |
---|---|
Mạng di động | EDGE/GPRS/GSM 900/1800/1900 MHz (8801: 850/1800/1900 MHz) |
Có mặt tại quốc gia | 2005 |
Có liên hệ với | Nokia 8600[1][2][3] |
Dạng máy | Nắp trượt |
Kích thước | 107 x 45 x 16.5 mm (4.2 x 1.8 x 0.6 inches) |
Khối lượng | 134 grams (4.8 ounces) |
Hệ điều hành | Nokia Series 40 |
Bộ nhớ | 64MB NAND bộ nhớ flash |
Pin | Li-ion, 600 mAh |
Màn hình | TFT, 208 x 208 px, 262.144 màu |
Máy ảnh sau | SVGA (800 x 600 px) |
Chuẩn kết nối | Bluetooth |
Nokia 8800 là chiếc điện thoại di động thuộc phân khúc điện thoại cao cấp được chế tạo bởi hãng Nokia, máy hoạt động dựa trên nền tảng Nokia Series 40. 8800 được thiết kế dạng trượt với lớp vỏ ngoài bằng kim loại, trọng lượng của máy là 134 gram.[1][2] Chiếc điện thoại này được ra mắt lần đầu tiên vào tháng 4 năm 2005, chính thức tiêu thụ tại Anh quốc vào tháng 10 năm 2005.
Nokia 8801 là mẫu điện thoại được giới thiệu tại thị trường Bắc Mỹ, nó sử dụng băng tầng 850/1800/1900 MHz, khác với Nokia 8800 là 900/1800/1900 MHz.[3]. Nokia 8800 có các tính năng tương tự các loại điện thoại thược dòng trung cấp như Nokia N70, N72. Tuy nhiên, sự đặc biệt của nó nằm ở lớp vỏ ngoài được bao bọc bởi những chất liệu quý như: Kim cương, Vàng, Sapphire, Bạch kim.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]- Kích thước: 109x45,6x14 mm
- Băng tần: GSM 900/1800/1900 và UMTS
- Bộ nhớ: 1GB
- Nghe nhạc: Windows Media Audio (WMA), MP3
- Xem phim MP4
- Máy ảnh 3.2 MP, 2048x1536 pixels, tự động lấy nét
- Máy có thể kết nối 3G, EDGE, HSDPA, Bluetooth,...
- Màn hình rộng 2 inch QVGA với khả năng hiển thị lên tới 16 triệu màu.
- Nút điều khiển của máy được đính bằng 1 viên ruby
- Pin: Li-Ion (BL-4U) 1000mAh
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nokia 8800, review, Bonnie Cha, CNET, September 6, 2005. Accessed on line December 6, 2007.
- ^ a b Nokia 8800, review, Juniper Foo, CNET Asia, July 18, 2005. Accessed on line December 6, 2007.
- ^ a b Nokia 8801 / 8800, phonescoop.com. Accessed on line December 6, 2007.