Niltava
Giao diện
Niltava | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Muscicapidae |
Phân họ (subfamilia) | Niltavinae |
Chi (genus) | Niltava Hodgson, 1837 |
Các loài | |
6. Xem bài. |
Niltava là một chi chim trong họ Muscicapidae.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này bao gồm 6 loài đớp ruồi như sau[2]:
- Đớp ruồi cằm đen hay đớp ruồi Phúc Kiến (Niltava davidi). Phân bố: Từ đông trung Trung Quốc tới đông nam Thái Lan.
- Niltava sundara. Phân bố: Từ Himalaya tới Thái Lan.
- Đớp ruồi huyệt hung (Niltava sumatrana). Phân bố: Từ tây Malaysia tới Sumatra.
- Đớp ruồi bụng hung, đớp ruồi họng hung[3] (Niltava vivida). Phân bố: Từ Himalaya tới nam Trung Quốc, Đài Loan.
- Đớp ruồi lớn (Niltava grandis). Phân bố: Từ Himalaya tới Sumatra.
- Đớp ruồi trán đen, dớp ruồi nhỏ (Niltava macgrigoriae). Phân bố: Từ Himalaya tới nam Trung Quốc, bắc và trung Việt Nam, Thái Lan.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David (biên tập). “Chats, Old World flycatchers”. World Bird List Version 6.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
- ^ Tên gọi này chia sẻ với Ficedula strophiata và Cyornis banyumas)
Wikispecies có thông tin sinh học về Niltava
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Niltava.