Nikolay Minkov
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nikolay Minkov Minkov | ||
Ngày sinh | 13 tháng 8, 1997 | ||
Nơi sinh | Varna, Bulgaria | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công / Tiền vệ cánh phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cherno More | ||
Số áo | 97 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2011 | Cherno More | ||
2011–2013 | Litex Lovech | ||
2013 | Spartak 1918 | ||
2013–2015 | Cherno More | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Cherno More | 22 | (1) |
2016 | → Dobrudzha Dobrich (mượn) | 13 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-17 Bulgaria | 3 | (0) |
2015 | U-19 Bulgaria | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 3, 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 8, 2015 |
Nikolay Minkov (tiếng Bulgaria: Николай Минков; sinh 13 tháng 8 năm 1997[1]) là một cầu thủ bóng đá Bulgaria thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Cherno More Varna.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 1 năm 2014, Minkov nằm trong đội hình 25 người của Cherno More vào trại huấn luyện ở Thổ Nhĩ Kỳ.[2] Nikolay ra mắt cho đội bóng trong thất bại 1–2 sân nhà trước Lokomotiv Plovdiv ngày 26 tháng 5 năm 2015, ở vị trí tiền đạo. Ngày 21 tháng 5 năm 2017, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Cherno More trong thất bại 1–2 sân khách trước Lokomotiv Plovdiv.[3] Anh giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu mặc dù đội thua cuộc.[4]
Ngày 15 tháng 1 năm 2016, Minkov gia nhập Dobrudzha Dobrich theo dạng cho mượn đến hết mùa giải B Group 2015–16.[5]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 3 tháng 3 năm 2018[cập nhật]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Cherno More | 2014–15 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |
Dobrudzha Dobrich (mượn) | 2015–16 | 13 | 3 | — | — | 13 | 3 | ||
Cherno More | 2016–17 | 10 | 1 | 2 | 0 | — | 12 | 1 | |
2017–18 | 11 | 0 | 1 | 0 | — | 12 | 0 | ||
Tổng | 35 | 4 | 3 | 0 | 0 | 0 | 38 | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Новата смяна в Черно море” (bằng tiếng Bulgaria). arenavarna.com. 28 tháng 1 năm 2014.
- ^ “25-има моряци пътуват за Алания” (bằng tiếng Bulgaria). arenavarna.com. 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Lokomotiv Plovdiv vs. Cherno More 2–1”. soccerway.com. 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Локомотив Пд–Черно море, 21 май 2017, 20:00 - Играч на мача - Gong.bg” (bằng tiếng Bulgaria). gong.bg. 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Черно море преотстъпи юноша на Добруджа” (bằng tiếng Bulgaria). arenavarna.com. 15 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Nikolay Minkov tại Soccerway
- Nikolay Minkov tại FootballDatabase.eu
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Nhân vật thể thao từ Varna
- Cầu thủ bóng đá nam Bulgaria
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bulgaria
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá PFC Cherno More Varna
- Cầu thủ bóng đá PFC Dobrudzha Dobrich
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bulgaria
- Cầu thủ bóng đá PFC Montana
- Tiền vệ bóng đá nam