Niklas Kieber
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Niklas Kieber | ||
Ngày sinh | 4 tháng 3, 1993 | ||
Nơi sinh | Liechtenstein | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | USV Eschen/Mauren | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2010 | FC Triesen | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | FC Triesen | ||
2010–2011 | FC Vaduz | 0 | (0) |
2011–2012 | FC Balzers | 18 | (0) |
2012–2014 | FC St. Gallen II | 7 | (0) |
2014– | USV Eschen/Mauren | 67 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2014 | U-21 Liechtenstein | 17 | (2) |
2012– | Liechtenstein | 11 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 10 năm 2018 |
Niklas Kieber (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Liechtenstein hiện tại thi đấu cho USV Eschen/Mauren.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Kieber bắt đầu sự nghiệp năm 2000 cùng với FC Triesen.[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh từng là thành viên của Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Liechtenstein và có 17 lần ra sân cùng 2 bàn thắng.[2] Kieber ra mắt cho đội tuyển quóc gia khi vào sân từ ghế dự bị trước Litva trong trận đấu tại Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 vào tháng 10 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Kieber Niklas”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ [1] Lưu trữ 2011-07-28 tại Wayback Machine - Profile at LFV website