Nifoxipam
Giao diện
Tình trạng pháp lý | |
---|---|
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C15H10FN3O4 |
Khối lượng phân tử | 315.256 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Nifoxipam (3-hydroxydesmethylflunitrazepam, DP 370) là một loại thuốc benzodiazepine là một chất chuyển hóa nhỏ của flunitrazepam và đã được bán trực tuyến dưới dạng thuốc thiết kế.[1][2][3][4][5][6][7][8][9]
Nifoxipam tạo ra tác dụng an thần và kéo dài giấc ngủ mạnh mẽ và có độc tính thấp hơn nhiều so với lormetazepam và flunitrazepam ở chuột.[1]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các loại thuốc thiết kế benzodiazepine
- Nitrazolam
- Nitemazepam
- Phenazepam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Klaus Posselt, Hans Heinrich Prof. Med. Wagener, Klaus Gruber (16 tháng 10 năm 1985). “Patent EP 0158267 A2 - Pharmaceutical composition containing 5-(2-fluorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-7-nitro- or 5-(2-fluorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one and process for their preparation”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Nifoxipam”. New Synthetic Drugs Database.
- ^ Tansel Kilicarslan; Robert L. Haining; Allan E. Rettie; Usanda Busto; Rachel F. Tyndale; Edward M. Sellers (tháng 4 năm 2001). “Flunitrazepam Metabolism by Cytochrome P450s 2C19 and 3A4”. Drug Metabolism and Disposition. 29 (4): 460–465. PMID 11259331.
- ^ Moosmann, Bjoern; King, Leslie A.; Auwärter, Volker (tháng 6 năm 2015). “Designer benzodiazepines: A new challenge”. World Psychiatry. 14 (2): 248. doi:10.1002/wps.20236. ISSN 1723-8617. PMC 4471986. PMID 26043347.
- ^ Kevin Flemen (tháng 8 năm 2015). “Drug Facts - Newer Unregulated Drugs” (PDF). KFx. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Nifoxipam”. WEDINOS.
- ^ Markus R. Meyer; Madeleine Pettersson Bergstrand; Anders Helander; Olof Beck (tháng 5 năm 2016). “Identification of main human urinary metabolites of the designer nitrobenzodiazepines clonazolam, meclonazepam, and nifoxipam by nano-liquid chromatography-high-resolution mass spectrometry for drug testing purposes”. Analytical and Bioanalytical Chemistry. 408 (13): 3571–3591. doi:10.1007/s00216-016-9439-6. PMID 27071765.
- ^ Madeleine Pettersson Bergstrand; Anders Helander; Therese Hansson; Olof Beck (2016). “Detectability of designer benzodiazepines in CEDIA, EMIT II Plus, HEIA, and KIMS II immunochemical screening assays”. Drug Testing and Analysis. 9 (4): 640–645. doi:10.1002/dta.2003. PMID 27366870.
- ^ Katselou, Maria; Papoutsis, Ioannis; Nikolaou, Panagiota; Spiliopoulou, Chara; Athanaselis, Sotiris (2016). “Metabolites replace the parent drug in the drug arena. The cases of fonazepam and nifoxipam”. Forensic Toxicology. 35 (1): 1–10. doi:10.1007/s11419-016-0338-5. ISSN 1860-8973. PMC 5214877. PMID 28127407.