Nicholsina denticulata
Nicholsina denticulata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Scaridae |
Chi (genus) | Nicholsina |
Loài (species) | N. denticulata |
Danh pháp hai phần | |
Nicholsina denticulata (Evermann & Radcliffe, 1917) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Nicholsina denticulata là một loài cá biển thuộc chi Nicholsina trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1917.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh của loài trong tiếng Latinh có nghĩa là "có răng nhỏ", không rõ hàm ý đề cập đến[2].
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]N. denticulata được ghi nhận ở Đông Thái Bình Dương, từ vịnh California trải dài đến Ecuador và Bắc Peru, bao gồm cả quần đảo Galápagos ngoài khơi[1]. Ngoài ra, N. denticulata cũng đã được biết đến tại Bắc Chile, mở rộng phạm vi của loài này về phía nam[3].
Môi trường sống phổ biến của N. denticulata là những bờ biển đá mọc nhiều tảo và rong biển ở độ sâu đến ít nhất là 20 m[1].
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]N. denticulata có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 32 cm[4]. Cá cái và cá đực mới lớn có màu nâu xám, lốm đốm các vệt màu xám và đỏ giúp chúng hòa lẫn màu sắc với môi trường xung quanh. Cá đực trưởng thành có màu nâu xanh lục (lốm đốm các vệt sẫm và sáng màu), vùng họng đỏ ửng. Vây hậu môn và vây ngực của chúng có màu đỏ sẫm, chóp các tia vây màu đen. Gốc vây ngực màu đỏ hồng. Vây lưng và vây bụng trong suốt, cũng có màu đỏ, riêng vây lưng có một đốm đen ở phía trước. Vây đuôi bo tròn ở cả hai giới[5][6][7].
Số gai vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 13[6].
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]N. denticulata có thể sống đơn độc hoặc bơi theo từng nhóm. Chúng ăn tảo bằng cách cạo hoặc cắn vụn các mảnh san hô mà tảo phát triển trên đó[4].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c G. Allen và cộng sự (2012). “Nicholsina denticulata”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T183813A17894922. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T183813A17894922.en. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ Walter Sielfeld (2013). “New data on Nicholsina denticulata (Evermann & Radcliffe, 1917) (Scaridae, Labroidei) in southeastern Pacific” (PDF). Latin American Journal of Aquatic Research. 41 (1): 163–165.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Nicholsina denticulata trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.
- ^ John Snow. “Loosetooth Parrotfish, Nicholsina denticulata”. mexican-fish.com. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b Gerald R. Allen; David R. Robertson (1994). Fishes of the Tropical Eastern Pacific. Nhà xuất bản Lucid Publishing. tr. 210. ISBN 978-0824816759.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ “Species: Nicholsina denticulata, Loose-tooth parrotfish”. Shorefishes of the Eastern Pacific online information system. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.