NiziU
NiziU | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin nghệ sĩ | ||||||||||
Nguyên quán |
| |||||||||
Thể loại | ||||||||||
Năm hoạt động | 2020 | –nay|||||||||
Hãng đĩa | ||||||||||
Thành viên |
| |||||||||
Website | niziu | |||||||||
Thông tin YouTube | ||||||||||
Kênh | ||||||||||
Năm hoạt động | 2020-nay | |||||||||
Thể loại | Âm nhạc | |||||||||
Lượt đăng ký | 1,95 triệu (tính đến 11/7/2021) | |||||||||
| ||||||||||
Tên tiếng Nhật | ||||||||||
Katakana | ニジュー | |||||||||
| ||||||||||
Tên tiếng Hàn | ||||||||||
Hangul | 니쥬 | |||||||||
|
NiziU (tiếng Nhật: ニジュー, Nijū, tiếng Hàn: 니쥬) là một nhóm nhạc nữ Nhật Bản được thành lập bởi JYP Entertainment và Sony Music Entertainment Nhật Bản thông qua chương trình thực tế sống còn Nizi Project vào năm 2020. Nhóm gồm 9 thành viên: Mako, Rio, Maya, Riku, Ayaka, Mayuka, Rima, Miihi và Nina.[1], tất cả đều thông thạo 3 ngôn ngữ Nhật, Hàn, Trung. Nhóm phát hành đĩa đơn đầu tay mang tên "Step and a Step" vào ngày 2 tháng 12 năm 2020, trước đó, nhóm cũng đã phát hành mini album pre-debut "Make You Happy" vào ngày 30/6. Nhóm hoạt động song song tại 2 thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc.
Ý nghĩa tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên nhóm là sự kết hợp giữa Nizi Project và "I Need You", đại diện cho các thành viên của nhóm và người hâm mộ của họ. Hơn nữa, cách phát âm của nó theo tiếng Anh nghĩa là "cần bạn" khi được phiên âm sang tiếng Nhật, với ý nghĩa đầy đủ là, "bởi vì mọi người không bao giờ có thể thành công một mình, bạn và người hâm mộ cần có nhau.", ngoài ra còn có ý nghĩa khác là "Những con người mang nhiều màu sắc khác nhau như cầu vồng sẽ cùng nhau tỏa sáng dưới một nhóm nhạc". Tên fandom chính thức của nhóm là WithU.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]NiziU là nhóm nhạc nữ được JYP nhào nặn qua chương trình thực tế sống còn Nizi Project phát sóng trực tuyến hàng tuần thông qua dịch vụ Hulu Nhật Bản và phát sóng toàn cầu thông qua kênh YouTube của JYP Entertainment giữa năm 2020. Chương trình được chia thành 2 mùa: Mùa đầu tiên phát sóng các cuộc thử giọng của các ứng viên tiềm năng trên khắp Nhật Bản, sau đó lựa chọn 14 ứng viên từ 26 người do Park Jin Young quyết định trong khi mùa 2 đưa các cô gái sang Hàn Quốc đào tạo trong 6 tháng.
Vào ngày 26 tháng 6, tập cuối cùng của show và đội hình ra mắt đã được tiết lộ. Là thành viên của JYP Entertainment, nhóm hợp tác với công ty thu âm Sony Music để bán album và quản lý các hoạt động nhóm tại Nhật Bản.
2020: Ra mắt công chúng với "Make You Happy" và "Step and a Step"
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm phát hành pre-debut mini album "Make You Happy" vào ngày 30/6. Ngay từ sau khi công bố thời gian debut, NiziU đã nhận được sự yêu mến lớn tại Nhật Bản và dù phát hành album chính thức trước khi debut nhưng digital mini album Make You Happy được phát hành tại Hàn Quốc và Nhật Bản vào ngày 30/6 cũng đã chiếm vị trí #1 bảng xếp hạng album tổng hợp hàng tuần của Oricon.[2] NiziU đã trở thành nhóm nhạc nữ Nhật Bản đầu tiên vượt qua 100 triệu lượt nghe trên bảng xếp hạng Oricon chỉ với đĩa đơn trước màn debut chính thức Make You Happy. Cụ thể, tính đến ngày 11 tháng 11, Make You Happy đã vươn lên đứng thứ 5 trên BXH nghe trực tuyến hàng tuần của Oricon với 4.780.000 lượt stream trong tuần. Con số này đã đưa tổng số lượt nghe của NiziU đạt 101.520.000 và đặc biệt là nhóm vượt qua thành tích này chỉ với một ca khúc. Hơn nữa, Make You Happy còn đạt cột mốc này nhanh nhất lịch sử- 19 tuần kể từ thời điểm phát hành.
Vào ngày 25 tháng 11, nhóm phát hành MV cho đĩa đơn đầu tay Step and a Step. Một tuần sau, vào ngày 2 tháng 12, nhóm chính thức ra mắt tại Nhật Bản, đĩa đơn đã vươn lên đứng đầu bảng xếp hạng đĩa đơn hàng tuần của Oricon. Với hơn 300.000 bản được bán ra trong tuần đầu, NiziU trở thành nhóm nhạc nữ tẩu tán được nhiều album thứ hai trong lịch sử nhạc pop Nhật Bản (với sản phẩm debut), nhóm có màn trình diễn ca khúc pre-debut "Make you happy" trên sân khấu "Music Station Ultra Super Live 2020", một chương trình âm nhạc tiêu biểu của đài TV Asahi (Nhật Bản) vào ngày 25/12.
Chưa dừng lại ở đó, chương trình Kōhaku Uta Gassen 2020 lần thứ 71 của đài NHK - sự kiện đặc biệt đêm giao thừa 31/12 tổ chức hàng năm tại Nhật Bản với tỷ suất người xem trung bình là 40% đã quyết định mời Niziu tham gia. Đây là kỷ lục mới của nhóm tân binh nữ khi được tham gia sự kiện này chỉ sau 29 ngày ra mắt, phá kỷ lục trước đó của nhóm nhạc WaT là 1 tháng 29 ngày.[3]
2021: Take a Picture / Poppin' Shakin, album đầu tay U
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 25 tháng 1, nhiều phương tiện truyền thông của Nhật Bản đã đưa tin rằng các thành viên của NiziU đã khởi hành đến Hàn Quốc từ sân bay Narita vào ngày 19 tháng 1. Và mới đây, tờ Insider tiếp tục xác nhận rằng nhóm nhạc nữ đã trở lại Hàn Quốc để bắt đầu chuẩn bị cho album mới của nhóm. Tuy nhiên, với tình hình hiện tại, nhiều người cho rằng không nên có bất kỳ kế hoạch quảng bá hay ghi hình nào tại Hàn Quốc. Dẫu vậy, bất chấp những khó khăn do đại dịch COVID-19 gây ra, quá trình chuẩn bị cho album mới của NiziU không thể bị trì hoãn lâu hơn nữa. Mặc dù thị trường quảng bá chính của nhóm là ở Nhật Bản, các cô gái sẽ tiếp tục làm việc với đội ngũ sản xuất và nhân viên ở Hàn Quốc của JYP Entertainment để chuẩn bị các bản thu âm nằm trong album của họ.
Nhóm công bố sẽ ra mắt single Take a Picture / Poppin' Shakin vào ngày 7 tháng 4. Single đã 2 ngày liên tiếp dẫn đầu bảng xếp hạng ca khúc của Oricon (Nhật Bản). Ngoài ra, tính đến chiều ngày 8/4, sản phẩm mới của NiziU cũng đứng số 1 trên bảng xếp hạng album của iTunes và dẫn đầu bảng xếp hạng ca khúc của Apple Music tại Nhật Bản. Trong ngày đầu phát hành, toàn bộ các ca khúc nằm trong album như "AWA", "mu-mo" đều chiếm vị trí từ 1 đến 3 trên các bảng xếp hạng tại xứ sở hoa anh đào.
Cùng với đó, MV ca khúc chủ đề "Poppin’ Shakin" cũng đã dẫn đầu bảng xếp hạng trending trên kênh Youtube. MV ca khúc lót đường được phát hành trước "Take a picture" cũng đạt hơn 30 triệu lượt xem chỉ sau 7 ngày.
Tất cả các ca khúc trong đĩa đơn thứ hai "Take a picture / Poppin’ Shakin" của NiziU đều được chọn làm nhạc quảng cáo cho các doanh nghiệp tại Nhật Bản ngay từ trước khi phát hành chính thức. Hai ca khúc chủ đề kép đã được sử dụng để quảng cáo cho dự án mới của Coca-Cola tại Nhật Bản và hãng viễn thông Softbank, còn ca khúc "I AM" đã được chọn làm bài hát quảng cáo cho thương hiệu mỹ phẩm KOSE.[4]
Nhóm thông báo sẽ ra mắt album đầu tay U vào ngày 24/11.[5]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là trưởng nhóm
Nghệ danh | Tên khai sinh | Vai trò | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | Màu đại diện | ||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Hira | Hanja | Hán Việt | |||||
Mako | 마코 | マコ | Yamaguchi Mako | 야마구치 마코 | やまぐち まこ | 山口真子 | Sơn Khẩu Chân Tử | Trưởng nhóm, nhảy chính, hát phụ, rap | 4 tháng 4, 2001 | Fukuoka, Nhật Bản | Nhật Bản | |
Rio | 리오 | リオ | Hanabashi Rio | 하나바시 리오 | はなばし りお | 花橋梨緒 | Hoa Kiều Lê Tự | Nhảy chính, hát phụ, rap | 4 tháng 2, 2002 | Aichi, Nhật Bản | ||
Maya | 마야 | マヤ | Katsumura Maya | 카츠무라 마야 | かつむら まや | 勝村摩耶 | Thắng Thôn Ma Tà | Hát dẫn | 8 tháng 4, 2002 | Ishikawa, Nhật Bản | ||
Riku | 리쿠 | リク | Oe Riku | 오오에 리쿠 | おおえ りく | 大江梨久 | Đại Giang Lê Cửu | Nhảy dẫn, hát dẫn | 26 tháng 10, 2002 | Kyōto, Nhật Bản | ||
Ayaka | 아야카 | アヤカ | Arai Ayaka | 아라이 아야카 | あらい あやか | 新井彩香 | Tân Đán Thái Hương | Visual, hát phụ | 20 tháng 6, 2003 | Tokyo, Nhật Bản | ||
Mayuka | 마유카 | マユカ | Ogou Mayuka | 오고 마유카 | おごう まゆか | 小合麻由佳 | Tiểu Hiệp Ma Do Giai | Rap dẫn, hát phụ | 13 tháng 11, 2003 | Kyōto, Nhật Bản | ||
Rima | 리마 | リマ | Yokoi Rima | 나카바야시 리마 | よこい りま | 中林里茉 | Trung Lâm Lí Mạt | Rap chính, nhảy dẫn, hát phụ | 26 tháng 3, 2004 | Tokyo, Nhật Bản | ||
Miihi | 미이히 | ミイヒ | Suzuno Miihi | 스즈노 미이히 | すずの みいひ | 鈴野未光 | Linh Dã Vị Quang | Hát dẫn, nhảy dẫn | 12 tháng 8, 2004 | Kyōto, Nhật Bản | ||
Nina | 니나 | ニナ | Nina Makino Hillman | 니나 힐먼 | ひるまん・にな | 牧野仁菜 | Mục Dã Nhân Thái | Hát chính, em út | 27 tháng 2, 2005 | Washington, Hoa Kỳ | Hoa Kỳ | |
Nhật Bản |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |
Nhật Bản | ||||
JPN[6] | JPN
Hot[7] | |||
U |
|
1 |
|
---|
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||
Nhật Bản | ||||||
OriconPhy.[9] | OriconDig.[10] | Hot[11] | ||||
Make You Happy |
|
— | 1 |
|
---|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |
Nhật Bản | ||||||
JPN[14] | JPN Hot[15] | |||||
2020 | "Make You Happy" | —[a] | 2 |
|
Make You Happy | |
---|---|---|---|---|---|---|
"Step and a Step" | 1 | 1 | ||||
2021 | "Take a picture" |
|
||||
| ||||||
"Poppin' Shakin'" | 7 | |||||
|
Ca khúc khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album |
Nhật Bản | |||||
JPN Hot[28] | |||||
2020 | "Baby I'm a Star" | 14 |
|
Make You Happy | |
---|---|---|---|---|---|
"Boom Boom Boom" | 15 |
| |||
"Beyond the Rainbow" (虹の向こうへ) | 19 |
| |||
"Sweet Bomb!" | 42 |
|
|||
"Joyful" | 44 |
| |||
"I Am" | 49 |
|
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Sự kiện | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
2020 | MTV Video Music Awards Japan[34] | Best Dance Video | Make you happy | Đoạt giải |
Japan Record Awards[35] | Special Achievement Award | NiziU | ||
Yahoo! Japan Search Awards 2020[36] | Idol Category Award | |||
Vogue Japan Women of the Year 2020[37] | ||||
2021 | 35th Japan Gold Disc Award[38][39][40] | Best 5 New Artist | ||
Best 5 Songs by Download | Make you happy | |||
Best 5 Songs by Streaming | ||||
MTV Video Music Awards Japan[41] | Best Buzz Award | NiziU | Đề cử | |
Asia Artist Awards[42] | Female Idol Group Popularity Award | NiziU | Đoạt giải | |
Japan Record Awards[43][44] | Grand Prix | Take a picture | Đề cử | |
Excellent Work Award | Đoạt giải |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nhóm nhạc 10X được khen xinh đẹp không kém TWICE”.
- ^ “"Đàn em TWICE" NiziU phát hành sản phẩm âm nhạc đầu tay "Make You Happy", chủ tịch JYP cũng góp mặt làm cameo”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Nhóm nữ tân binh NiziU khuấy đảo làng nhạc Nhật Bản”.
- ^ “Đĩa đơn tiếng Nhật mới của NiziU hai ngày liền dẫn đầu bảng xếp hạng Oricon”.
- ^ “NiziU To Release 1st Album U In November - 48/46 J-POP & Showbiz News”. jshowbiz.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
- ^ “NiziUのアルバム作品” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ Billboard Japan Hot Albums:
- “Make You Happy”. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- “U”. Billboard Japan. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2021年11月22日~2021年11月28日 [Oricon Week Album Ranking November 22, 2021 – November 28, 2021]. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ “週間 アルバムランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon.
- ^ Oricon Digital Albums Chart:
- “Make You Happy” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 13 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- ^ Billboard Japan Hot Albums:
- “Make You Happy”. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- ^ “嵐、総合で通算9度目の首位獲得/デジタルアルバムランキング 1位~10位”. Oricon. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận album kỹ thuật số Nhật Bản – NiziU – Make You Happy” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2020年8月 ở menu thả xuống
- ^ “NiziUのシングル売上ランキング”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ Billboard Japan Hot 100:
- “Make You Happy, Baby I'm a Star, Boom Boom Boom, Beyond the Rainbow”. 13 tháng 7 năm 2020.
- “Step and a Step, Sweet Bomb!, Joyful”. 14 tháng 12 năm 2020.
- “Take a Picture”. 7 tháng 4 năm 2021.
- “Poppin' Shakin', I Am”. 14 tháng 4 năm 2021.
- ^ “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年07月13日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 13 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- ^ Cumulative digital sales for "Make You Happy":
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年07月13日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 13 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年07月20日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 20 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年07月27日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 27 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年08月03日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 3 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年08月10日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 10 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年08月17日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 17 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年08月24日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年08月31日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 31 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年09月07日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 7 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年09月14日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 14 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年09月21日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 21 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年09月28日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 28 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年10月05日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年10月12日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年10月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年10月26日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年11月02日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 2 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年11月09日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 9 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年11月16日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年11月23日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 23 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年11月30日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年12月07日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 7 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年12月14日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 14 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年12月21日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 21 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年12月28日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 28 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年01月04日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 4 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年01月11日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 11 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年01月18日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 18 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年01月25日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 25 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – NiziU – Make You Happy” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2020年12月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NiziU – Make You Happy” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2020年10月 ở menu thả xuống
- ^ Cumulative physical sales for "Step and a Step":
- “週間 シングルランキング 2020年12月14日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 7 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020.
- “週間 シングルランキング 2020年12月21日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- “週間 シングルランキング 2020年12月28日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 23 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2020.
- “週間 シングルランキング 2021年01月04日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2020.
- “週間 シングルランキング 2021年01月11日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 6 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年01月18日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 13 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年01月25日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 20 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年02月01日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 1 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年02月08日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 8 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年02月15日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年02月22日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 22 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年03月01日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 1 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年03月08日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 8 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年03月15日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年03月22日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 22 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年03月29日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 29 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年04月30日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- {{chú thích web|url=https://www.oricon.co.jp/rank/js/w/2021-04-12/p/4/%7Ctitle=週間 シングルランキング 2021年04月12日付|date=April 12, 2021|publisher=Oricon|language=ja|archive-url=https://web.archive.org/web/20210407041021/https://www.oricon.co.jp/rank/js/w/2021-04-12/p/4/%7Carchive-date=April 7, 2021}
- “週間 シングルランキング 2021年04月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年04月26日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
- ^ Cumulative digital sales for "Step and a Step":
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月07日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 7 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月07日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月21日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2020年12月28日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 23 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – NiziU – Step and a Step” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2020年12月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – NiziU – Step and a Step” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2021年1月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NiziU – Step and a Step” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2021年1月 ở menu thả xuống
- ^ Cumulative digital sales for "Take a Picture":
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月12日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月26日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
- ^ Cumulative physical sales for "Take a Picture / Poppin' Shakin'":
- “週間 シングルランキング 2021年04月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
- “週間 シングルランキング 2021年04月26日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
- ^ Cumulative digital sales for "Poppin' Shakin'":
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年03月01日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 1 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年03月08日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 8 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年03月08日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 8 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年03月15日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月05日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月12日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
- “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月26日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
- ^ Billboard Japan Hot 100:
- “Make You Happy”. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
- “Step and a Step”. Billboard Japan. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NiziU – Baby I'm a Star” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2020年11月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NiziU – Boom Boom Boom” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2020年12月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NiziU – 虹の向こうへ” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021. Chọn 2021年1月 ở menu thả xuống
- ^ a b “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2020年12月14日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 18 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2021.
- ^ “週間 デジタルシングル (単曲) ランキング 2021年04月19日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
- ^ “« VMAJ 2020 WINNERS | VMAJ - Video Music Awards Japan 2020 | MTV Japan”.
- ^ “62nd Japan Record Awards”.
- ^ “Yahoo!検索大賞2020”.
- ^ “社会をエンパワーする、VOGUE JAPAN Women of the Year 2020を発表!”.
- ^ “ベスト5ニュー・アーティスト(邦楽部門)|第35回日本ゴールドディスク大賞|THE GOLD DISC”.
- ^ “ベスト5ソング・バイ・ダウンロード|第35回日本ゴールドディスク大賞|THE GOLD DISC”.
- ^ “ベスト5ソング・バイ・ストリーミング|第35回日本ゴールドディスク大賞|THE GOLD DISC”.
- ^ “Winners of MTV VMAJ 2021 announced - 48/46 J-POP & Showbiz News”. jshowbiz.com. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
- ^ “2021 Asia Artist Awards Vote”. Asia Artist Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
- ^ “【レコード大賞】NiziU「Take a picture」が優秀作品賞 - 音楽 : 日刊スポーツ”. nikkansports.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Da-iCE Wins Grand Prix Of The The 63rd Japan Record Awards - 48/46 J-POP & Showbiz News”. jshowbiz.com. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- NiziU trên Facebook
- NiziU trên Instagram
- NiziU trên Twitter
- Kênh NiziU Official trên YouTube