Nhóm NGC 4065
NGC 4065 Group | |
---|---|
![]() | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Hậu Phát |
Xích kinh | 12h 04m 09.5s[1][2] |
Xích vĩ | 20° 13′ 18″[1][2] |
Thành viên sáng nhất | NGC 4065 |
Số lượng thiên hà | 74[3][4][5] |
Sự phân tán vận tốc | 416 ± 35 km/s[3][4][5] |
Dịch chuyển đỏ | 0.023500 (7045 km/s)[1] |
Khoảng cách (đồng chuyển động) | 100 Mpc (326,2 Mly)[1][3] |
Độ sáng tia X | 005×104264 Erg/s[4][6] |
Tên gọi khác | |
GH 98,[2][3][4][7][8] N79-299a, N79-299b,[1][2][7][8][9] WBL 374,[8][10] ZW 1202.0+2028,[8][9] USGC U451,[4][11][12] NRGb 177,[5][13] RASSCALS NRGb 177[3][4][14] | |
Nhóm NGC 4065 (các định danh khác là: GH 98,[2][3][4][7][8] N79-299a, N79-299b,[1][2][7][8][9] WBL 374,[8][10] ZW 1202.0+2028,[8][9] USGC U451,[4][11][15] NRGb 177,[5][16] RASSCALS NRGb 177[3][4][14]) là tên của một nhóm các thiên hà[1][2][3][17] nằm trong chòm sao Hậu Phát[10][18]. Khoảng cách của thiên hà này với chúng ta là khoảng 330 triệu năm ánh sáng (tương đương với 100 mega parsec)[1][3]. Thiên hà thành viên sáng nhất của nhóm này là NGC 4065[4][17][19][20] và nằm trong siêu đám Hậu Phát[3][7][17][21][22][23][24][25]. Nhóm này chứa chủ yếu là các thiên hà elip[10][21], còn các thiên hà xoắn ốc chỉ chiếm từ 15 đến 31 phần trăm trong nhóm.[4][17]
Nhóm NGC 4065 thể hiện sự phát xạ tia X lưỡng cực. Một cực nằm trên các thiên hà NGC 4061 và NGC 4065, còn cực còn lại thì nằm trên NGC 4066.[4]
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm thiên hà này cho ta thấy rằng nó có chứa 2 phân nhóm thiên hà tên là UZC-CG 156 and UZC-CG 157[3][4]. Hai phân nhóm này không thể nào phân biệt rõ được bởi vì tốc độ di chuyển của nó.[3]
Tuy nhiên, White et al. đề xuất rằng nhóm này có đến ba phân nhóm gọi lần lượt gọi là A, B, C[8]. Hai phân nhóm A và C[8] thì lần lượt nằm giữa NGC 4065 và NGC 4095[10]. Còn phân nhóm B thì chứa hai thiên hà là NGC 4086 và NGC 4090.[8]
Còn ở khu vực trung tâm của nhóm này là hai thiên hà elip NGC 4061 và NGC 4065.[4]
Nhóm NGC 4065 nằm gần cụm Sư Tử[3][17] và là một phần của cây cầu thiên hà nối cụm Sư Tử với Cụm Hậu Phát.[17][19][26]
Dữ liệu hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Theo như quan sát, đây là nhóm thiên hà nằm trong chòm sao Hậu Phát và dưới đây là một số dữ liệu khác:
Tốc độ phân tán 416 ± 35 km/s[3][4][5]
Giá trị dịch chuyển đỏ 0.023500 (7045 km/s)[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i “NGC 4065 GROUP”. sim-id. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o Freeland, E.; Sengupta, C.; Croston, J. H. (ngày 1 tháng 12 năm 2010). “Quantifying the importance of ram-pressure stripping in a galaxy group at 100 Mpc”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 409: 1518–1524. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.17379.x. ISSN 0035-8711.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p Freeland, E.; Stilp, A.; Wilcots, E. (ngày 1 tháng 7 năm 2009). “H I Observations of Five Groups of Galaxies”. The Astronomical Journal. 138 (1): 295–304. arXiv:0905.3907. Bibcode:2009AJ....138..295F. doi:10.1088/0004-6256/138/1/295. ISSN 0004-6256. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “:3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b c d e f Mahdavi, Andisheh; Geller, Margaret J. (ngày 1 tháng 5 năm 2004). “A Redshift Survey of Nearby Galaxy Groups: The Shape of the Mass Density Profile”. The Astrophysical Journal. 607 (1): 202–219. arXiv:astro-ph/0402161. Bibcode:2004ApJ...607..202M. doi:10.1086/383458. ISSN 0004-637X. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “:4” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Osmond, John P. F.; Ponman, Trevor J. (tháng 6 năm 2004). “The GEMS project: X-ray analysis and statistical properties of the group sample”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 350 (4): 1511–1535. arXiv:astro-ph/0402439. Bibcode:2004MNRAS.350.1511O. doi:10.1111/j.1365-2966.2004.07742.x.
- ^ a b c d e Burns, Jack O.; Hanisch, Robert J.; White, Richard A.; Nelson, Eric R.; Morrisette, Kim A.; Moody, J. Ward (ngày 1 tháng 9 năm 1987). “A VLA 20 CM survey of poor groups of galaxies”. The Astronomical Journal. 94: 587–617. doi:10.1086/114494. ISSN 0004-6256.
- ^ a b c d e f g h i j k White, Richard A.; Bliton, Mark; Bhavsar, Suketu P.; Bornmann, Patricia; Burns, Jack O.; Ledlow, Michael J.; Loken, Christen (ngày 1 tháng 11 năm 1999). “A Catalog of Nearby Poor Clusters of Galaxies”. The Astronomical Journal. 118: 2014–2037. doi:10.1086/301103. ISSN 0004-6256.
- ^ a b c d Ledlow, Michael J.; Loken, Chris; Burns, Jack O.; Hill, John M.; White, Richard A. (ngày 1 tháng 8 năm 1996). “Redshift and Optical Properties for S Statistically Complete Sample of Poor Galaxy Clusters”. The Astronomical Journal. 112: 388. arXiv:astro-ph/9607012. Bibcode:1996AJ....112..388L. doi:10.1086/118023. ISSN 0004-6256. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “:10” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b c d e “Webb Deep-Sky Society: Galaxy of the Month for April 2018”. www.webbdeepsky.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
- ^ Ramella, Massimo; Geller, Margaret J.; Pisani, Armando; da Costa, Luiz N. (ngày 1 tháng 6 năm 2002). “The UZC-SSRS2 Group Catalog”. The Astronomical Journal. 123 (6): 2976–2984. arXiv:astro-ph/0202326. Bibcode:2002AJ....123.2976R. doi:10.1086/340357. ISSN 0004-6256.
- ^ “ALFALFA: The Arecibo Legacy Fast ALFA Survey The 2010 January Undergraduate Workshop” (PDF). Undergraduate ALFALFA Workshop. 11-ngày 13 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
- ^ Ramella, Massimo; Geller, Margaret J.; Pisani, Armando; da Costa, Luiz N. (ngày 1 tháng 6 năm 2002). “The UZC-SSRS2 Group Catalog”. The Astronomical Journal. 123: 2976–2984. doi:10.1086/340357. ISSN 0004-6256.
- ^ “ALFALFA: The Arecibo Legacy Fast ALFA Survey The 2010 January Undergraduate Workshop” (PDF). Undergraduate ALFALFA Workshop. 11-ngày 13 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b c d e f Gregory, S. A.; Thompson, L. A. (tháng 6 năm 1978). “The Coma/A1367 supercluster and its environs”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 222: 784. doi:10.1086/156198. ISSN 0004-637X.
- ^ “NGC 4065 Galaxy Group”. www.kopernik.org. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b Venkatesan, T. C. A.; Batuski, David J.; Hanisch, Robert J.; Burns, Jack O. (ngày 1 tháng 11 năm 1994). “Why do head-tail sources exist in poor clusters of galaxies?”. The Astrophysical Journal. 436: 67–78. doi:10.1086/174881. ISSN 0004-637X.
- ^ Gottlieb, Steve. “Astronomy-Mall: Adventures In Deep Space NGC objects 4001-4999”. Astronomy-Mall. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b Tifft, W. G.; Gregory, S. A. (ngày 1 tháng 7 năm 1979). “Band theory applied to the Coma/A1367 supercluster”. The Astrophysical Journal. 231: 23–27. doi:10.1086/157158. ISSN 0004-637X.
- ^ Chincarini, G. L.; Giovanelli, R.; Haynes, M. P. (ngày 1 tháng 5 năm 1983). “The geometry of two superclusters Coma-A1367 and Perseus-Pisces”. Astronomy and Astrophysics. 121: 5–9. ISSN 0004-6361.
- ^ Jaffe, W.; Gavazzi, G.; Valentijn, E. (ngày 1 tháng 2 năm 1986). “Radio continuum survey of the Coma/A1367 supercluster. I - 610 MHz observations of CGCG galaxies in four groups”. The Astronomical Journal. 91: 199–203. doi:10.1086/114000. ISSN 0004-6256.
- ^ Galli, R.; Carrasco, L.; Gavazzi, G. (ngày 1 tháng 4 năm 1999). “The 3-D structure of the Coma–A 1367 supercluster: Optical spectroscopy of 102 galaxies”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series (bằng tiếng Anh). 136 (2): 227–235. doi:10.1051/aas:1999209. ISSN 0365-0138.
- ^ Gavazzi, Giuseppe; Fumagalli, Mattia; Cucciati, Olga; Boselli, Alessandro (tháng 7 năm 2010). “A snapshot on galaxy evolution occurring in the Great Wall: the role of Nurture at z=0”. Astronomy and Astrophysics. 517: A73. doi:10.1051/0004-6361/201014153. ISSN 0004-6361.
- ^ Doe, Stephen M.; Ledlow, Michael J.; Burns, Jack O.; White, Richard A. (tháng 7 năm 1995). “ROSAT Observations of Five Poor Galaxy Clusters with Extended Radio Sources”. The Astronomical Journal. 110: 46. doi:10.1086/117496.