Nhã Nhĩ Cáp Tề
Giao diện
Yargaci | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đa La Quận vương | |||||||
Thụy hiệu | Thông Đạt | ||||||
Thông tin cá nhân | |||||||
Sinh | 1565 | ||||||
Mất | |||||||
Thụy hiệu | Thông Đạt | ||||||
Ngày mất | 1589 | ||||||
Giới tính | nam | ||||||
Gia quyến | |||||||
Thân phụ | Tháp Khắc Thế | ||||||
Thân mẫu | Tuyên Hoàng hậu | ||||||
Anh chị em | Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Ba Nhã Lạt, Mục Nhĩ Cáp Tề, Thư Nhĩ Cáp Tề | ||||||
Nghề nghiệp | chính khách | ||||||
Truy phong | |||||||
Tước vị | |||||||
Đa La Quận vương 1653, bởi Thuận Trị | |||||||
Nơi thờ tự | |||||||
Tên tiếng Mãn | |||||||
Bảng chữ cái tiếng Mãn | ᠶᠠᡵᡤᠠᠴᡳ | ||||||
Abkai | Yargaqi | ||||||
Möllendorff | Yargaci | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 雅爾哈齊 | ||||||
Giản thể | 雅尔哈齐 | ||||||
| |||||||
Nhã Nhĩ Cáp Tề (tiếng Mãn: ᠶᠠᡵᡤᠠᠴᡳ, Möllendorff: Yargaci, Abkai: Yargaqi, giản thể: 雅尔哈齐; phồn thể: 雅爾哈齊; bính âm: Yǎěrhāqí, 1565 - 1589) là con trai thứ tư của Hiển Tổ Tháp Khắc Thế và là em trai cùng cha mẹ với Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Cuộc đời của ông không được ghi lại rõ. Nhã Nhĩ Cáp Tề nguyên được táng ở Vĩnh Lăng, về sau thiên táng về Đông Kinh lăng ở Liêu Dương, tuy nhiên phần mộ nay không còn tồn tại.
Năm Thuận Trị thứ 10 (1653), tháng 5, ông được nhà Thanh truy phong là Đa La Quận vương, thụy hiệu "Thông Đạt", phối hưởng tại Thái Miếu. Ông không có con trai.
Năm Càn Long thứ 19 (1756), ông được đưa vào thờ tự trong Hiền Vương từ ở Thịnh Kinh.
Tổ tiên của Nhã Nhĩ Cáp Tề | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d 阿古都督世系的《永陵喜塔腊氏谱书》 Lưu trữ 2013-11-25 tại Wayback Machine.满族文化网,2008-1-24