Bước tới nội dung

Nhân khẩu Eswatini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tháp dân số của Eswatini vào năm 2020

Bài viết này là về các đặc điểm nhân khẩu học của dân số Eswatini.

Theo truyền thống, người Swazi là những người nông dân và người chăn nuôi tự cung tự cấp, nhưng hầu hết bây giờ làm việc trong nền kinh tế chính thức đô thị đang phát triển và trong chính phủ. Một số người Swazi làm việc trong các mỏ khoáng sản ở Nam Phi. Eswatini cũng tiếp nhận những người định cư Bồ Đào Nha và những người tị nạn da đen từ Mozambique. Kitô giáo ở Eswatini đôi khi được pha trộn với tín ngưỡng và tập quán truyền thống. Hầu hết người Swazi có một vai trò tinh thần đặc biệt cho Hoàng gia Swazi.

Sự tăng trưởng dân số của Eswatini

Dân số của Eswatini là 1.467.152 người theo ước tính năm 2017 từ CIA World Factbook. Tổng điều tra dân số năm 2007 đưa dân số quốc gia ở mức 912.229. Con số này thấp hơn Tổng điều tra dân số năm 1997, đã mang lại cho 929.718 cư dân. Sự khác biệt nhỏ được cho là kết quả của sự di cư ồ ạt của người Swazi đến Nam Phi để tìm kiếm việc làm.[1]

Theo bản sửa đổi năm 2010 của Triển vọng dân số thế giới, tổng dân số là 1.186.000 người vào năm 2010, so với chỉ khoảng 273.000 người vào năm 1950. Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi vào năm 2010 là 38,4%, 58,2% là từ 15 đến 65 tuổi,

trong khi 3,4% là từ 65 tuổi trở lên.[2]

Tổng dân số Dân số có độ tuổi 0–14 (%) Dân số có độ tuổi 15–64 (%) Dân số có độ tuổi 65+ (%)
1950 273 000 43,0 54,3 2,7
1955 307 000 44,2 53 2,8
1960 349 000 45,2 52 2,8
1965 392 000 46,3 51,0 2,7
1970 446 000 47,2 50,1 2,7
1975 517 000 48,0 49,3 2,7
1980 603 000 48,8 48,5 2,7
1985 706 000 48,9 48,3 2,8
1990 863 000 48,1 49,2 2,7
1995 964 000 47,6 49,6 2,8
2000 1 064 000 44,6 52,4 3,0
2005 1 105 000 41,8 55 3,2
2010 1 186 000 38,4 58,2 3,4

Thống kê cơ bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ lệ sinh - tử[2]

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời kỷ Người sinh ra mỗi năm Người qua đời mỗi năm
1950-1955 14 000 7 000
1955-1960 16 000 7 000
1960-1965 18 000 7 000
1965-1970 20 000 8 000
1970-1975 24 000 8 000
1975-1980 27 000 8 000
1980-1985 31 000 8 000
1985-1990 36 000 8 000
1990-1995 36 000 9 000
1995-2000 35 000 12 000
2000-2005 34 000 17 000
2005-2010 34 000 17 000

Tuổi thọ trung bình

[sửa | sửa mã nguồn]
Period Tuổi thọ trung bình[3]
1950–1955 41,44
1955–1960 Tăng 43,47
1960–1965 Tăng 45,05
1965–1970 Tăng 46,69
1970–1975 Tăng 49,61
1975–1980 Tăng 52,61
1980–1985 Tăng 56,15
1985–1990 Tăng 59,66
1990–1995 Giảm 59,44
1995–2000 Giảm 52,50
2000–2005 Giảm 45,93
2005–2010 Tăng 48,41
2010–2015 Tăng 54,99

Thống kê khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần dân tộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ nghĩa phục quốc Do Thái (Zionist) 40% (sự pha trộn giữa Kitô giáo và thờ cúng tổ tiên bản địa)
  • Công giáo Rôma 20%
  • Hồi giáo 2%
  • Các nhánh Công giáo khác 30%
  • Các tôn giáo khác 8%

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nolen, Stephanie (ngày 3 tháng 4 năm 2009). “Where have all the Swazis gone?”. The Globe and Mail. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b Population Division of the Department of Economic and Social Affairs of the United Nations Secretariat, World Population Prospects: The 2010 Revision Lưu trữ 2011-05-06 tại Wayback Machine
  3. ^ “World Population Prospects – Population Division – United Nations”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  5. ^ “Africa:: ESWATINI”. CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]