Nhái cây đốm ẩn
Giao diện
Philautus abditus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Rhacophoridae |
Chi (genus) | Philautus |
Loài (species) | P. abditus |
Danh pháp hai phần | |
Philautus abditus Inger, Orlov, & Darevsky, 1999[2] |
Nhái cây đốm ẩn (danh pháp: Philautus abditus) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae.[3] Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam.[3][2][4]
Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài này đang có khả năng bị đe dọa do mất môi trường sống.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peter Paul van Dijk, Raoul Bain (2004). “Philautus abditus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58807A11842237. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58807A11842237.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b Inger, Robert F.; Orlov, N. L. & Darevsky, I. S. (1999). “Frogs of Vietnam: A report on new collections”. Fieldiana Zoology. New Series. 92: 1–46.
- ^ a b Frost, Darrel R. (2019). “Philautus abditus Inger, Orlov, and Darevsky, 1999”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
- ^ Stuart, B. L.; Rowley, J. J. L.; Neang, T.; Emmett, D. A. & Sitha, S. (2010). “Significant new records of amphibians and reptiles from Virachey National Park, northeastern Cambodia”. Cambodian Journal of Natural History. 2010: 38–47.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Inger, Orlov & Darevsky, 1999: Frogs of Vietnam: A report on new collections. Fieldiana, Zoology, new series, vol. 92, tr. 1-46 (texte intégral).
- van Dijk, P.P. & Bain. R. 2004. Philautus abditus. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
- Nhái cây đốm ẩn tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Philautus abditus tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Dữ liệu liên quan tới Philautus abditus tại Wikispecies