Bước tới nội dung

Nguyễn Văn Hiếu (nhà ngoại giao)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyễn Văn Hiếu
Chức vụ
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Ý
Nhiệm kỳ1966 – 1975
Kế nhiệmCuối cùng (Sài Gòn thất thủ, chức vụ bãi bỏ)
Nhiệm kỳTháng 6 năm 1964 – Tháng 10 năm 1966
Tiền nhiệmTrần Văn Lắm
Kế nhiệmTrần Kim Phượng
Nhiệm kỳTháng 3 năm 1964 – Tháng 10 năm 1966
Tiền nhiệmTrần Văn Lắm
Kế nhiệmTrần Kim Phượng
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Hoa Kỳ
 Việt Nam Cộng hòa
Sinh(1906-04-04)4 tháng 4, 1906[1][2][3][4][5]
Phan Rang, Ninh Thuận, Liên bang Đông Dương[5]
Mất23 tháng 9, 1995(1995-09-23) (89 tuổi)[5]
Houston, Texas, Hoa Kỳ[5]
Nghề nghiệpLuật sư, nhà ngoại giao

Nguyễn Văn Hiếu[6][7][8] (4 tháng 4 năm 1906[1][2][3][4][5] – 23 tháng 9 năm 1995[5]) là anh cả của cựu Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Nguyễn Văn Thiệu,[9] là luật sư và nhà ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, từng giữ chức Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Úc, New Zealand, Ý, Tây Ban NhaHy Lạp.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Văn Hiếu sinh ngày 4 tháng 4 năm 1906,[1][2][3][4][5] tại thành phố Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận, Liên bang Đông Dương.[5]

Hồi còn trẻ ông được đào tạo chuyên ngành luật ở Paris nước Pháp rồi về sau ra trường hành nghề luật sư.[9] Dưới thời Pháp thuộc, ông làm công chức trong chính quyền thuộc địa.[9]

Tháng 12 năm 1963, ông được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Úc.[10] Ngày 17 tháng 3 năm 1964, ông làm lễ nhậm chức,[11] và trình quốc thư lên chính phủ Úc vào tháng sau.[12][13] Ông từ chức vào ngày 10 tháng 10 năm 1966 sau hai năm làm đại sứ tại đây.[14]

Ngoài ra, ông còn giữ chức vụ Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Ý, Hy LạpTây Ban Nha.[8][15][16]

Nguyễn Văn Hiếu qua đời ngày 23 tháng 9 năm 1995 tại thành phố Houston, bang Texas, Hoa Kỳ.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Commonwealth of Australia Incoming Passenger Card - Nguyen Van Hieu”. Văn khố Quốc gia Úc. 30 tháng 3 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.(tiếng Anh)
  2. ^ a b c “Commonwealth of Australia Incoming Passenger Card - Nguyen Van Hieu”. Văn khố Quốc gia Úc. 30 tháng 5 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.(tiếng Anh)
  3. ^ a b c “Commonwealth of Australia Incoming Passenger Card - Nguyen Van Hieu”. Văn khố Quốc gia Úc. 27 tháng 9 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.(tiếng Anh)
  4. ^ a b c “Commonwealth of Australia Incoming Passenger Card - Nguyen Van Hieu”. Văn khố Quốc gia Úc. 13 tháng 5 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.(tiếng Anh)
  5. ^ a b c d e f g h i “Hieu Van Nguyen”. FamilySearch. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.(tiếng Anh)
  6. ^ “越南駐澳洲大使阮文孝過港返任” [Đại sứ Việt Nam tại Úc Nguyễn Văn Hiếu trở lại Hồng Kông]. Hoa kiều nhật báo (bằng tiếng Trung). 30 tháng 3 năm 1965. tr. 7. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “南越駐澳洲大使阮文孝過港返任” [Đại sứ Nam Việt Nam tại Úc Nguyễn Văn Hiếu trở lại Hồng Kông]. Công Thương nhật báo (bằng tiếng Trung). Công Thương nhật báo hữu hạn công ty. 30 tháng 3 năm 1965. tr. 6. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ a b Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Sài Gòn: Vietnam Press. 1974. tr. 293. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ a b c H.W. Wilson Company (1968). Current Biography Yearbook (bằng tiếng Anh). 29. H.W. Wilson Company. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ “Vietnam's New Envoy Approved”. The Canberra Times tr. 2. 28 tháng 12 năm 1963. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  11. ^ “CANBERRA DIARY”. The Canberra Times tr. 4. 18 tháng 3 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  12. ^ “VICE-REGAL”. The Canberra Times tr. 2. 17 tháng 4 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  13. ^ CURRENT NOTES ON INTERNATIONAL AFFAIRS - Representation: Overseas Representation in Australia. Bộ Ngoại vụ Úc (1921–1970). tháng 4 năm 1964. tr. 75. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  14. ^ “Vietnamese envoy to leave”. The Canberra Times tr. 3. 8 tháng 10 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  15. ^ Foreign Broadcast Information Service (1974). “Attending theconference were...”. Daily Report: Asia & Pacific (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  16. ^ Butterfield, Fox (22 tháng 4 năm 1975). “Thieu: A Cautious Man Who 'Only Jumps When the Tide Mounts to His Toes'. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
Chức vụ ngoại giao
Tiền vị:
Không rõ
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Ý
1966 – 1975
Cuối cùng
Nguyên nhân:Sài Gòn thất thủ, chức vụ bãi bỏ
Tiền vị:
Trần Văn Lắm
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 2 tại New Zealand
1964 – 1966
Kế vị:
Trần Kim Phượng
Tiền vị:
Trần Văn Lắm
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 2 tại Úc
1964 – 1966
Kế vị:
Trần Kim Phượng