Nguyễn Hải Hưng
Trung tướng Nguyễn Hải Hưng | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2021 – 2026 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Phó Tư lệnh Quân khu 3 | |
Tiền nhiệm | Nguyễn Quang Cường |
Kế nhiệm | Đỗ Phương Thuấn |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 22 tháng 3, 1966 xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Nơi ở | số 26A, Khu quân nhân, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
Nghề nghiệp | chính trị gia |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Học vấn | Đại học Quân sự |
Binh nghiệp | |
Phục vụ | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Cấp bậc |
Nguyễn Hải Hưng (sinh ngày 22 tháng 3 năm 1966) là Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 15 nhiệm kì 2021-2026, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Hải Dương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội, Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Singapore, Phó Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc (đại biểu chuyên trách trung ương).[1] Ông lần đầu được trung ương giới thiệu ứng cử và đã trúng cử đại biểu Quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 1, tỉnh Hải Dương gồm có thị xã Chí Linh và các huyện: Kinh Môn, Kim Thành.[2]
Xuất thân
[sửa | sửa mã nguồn]Nguyễn Hải Hưng sinh ngày 22 tháng 3 năm 1966 quê quán ở xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
Ông hiện cư trú ở số 26A, Khu quân nhân, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]- Giáo dục phổ thông: 12/12
- Đại học Quân sự
- Cao cấp lí luận chính trị
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Từ tháng 9 năm 1983 đến tháng 7 năm 1986: Học viên Trường Sĩ quan Lục quân I/BQP (Đảng viên, tháng 5 năm 1986).
- Từ tháng 8 năm 1986 đến tháng 1 năm 1989: Trung đội trưởng C10 Lữ đoàn 202 - Quân đoàn I.
- Từ tháng 2 năm 1989 đến tháng 6 năm 1991: Trung đội trưởng, Đại đội phó, Đại đội trưởng C862, d866, Lữ đoàn 126, Vùng 4 Hải quân.
- Từ tháng 7 năm 1991 đến tháng 6 năm 1996: Trợ lý Ban Tham mưu, Ban Chính trị, Ban Chỉ huy quân sự thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Từ tháng 7 năm 1996 đến tháng 8 năm 1999: Trợ lý, Trưởng Ban Quân báo - Trinh sát, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định (Bí thư Chi bộ tháng 12 năm 1986 đến tháng 8 năm 1999).
- Từ tháng 9 năm 1999 đến tháng 7 năm 2002: Lớp phó Học viện Lục quân (Bí thư Chi bộ).
- Từ tháng 8 năm 2002 đến tháng 3 năm 2004: Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu trưởng Ban Chỉ huy quân sự thành phố Nam Định
- Từ tháng 4 năm 2004 đến tháng 12 năm 2009: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự thành phố Nam Định, đại biểu HĐND thành phố Nam Định.
- Từ tháng 1 năm 2010 đến tháng 3 năm 2011: Phó Tham mưu trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định; Phó Sư đoàn trưởng, Tham mưu trưởng Sư đoàn 350/QK3.
- Từ tháng 4 năm 2011 đến tháng 4 năm 2013: Đảng ủy viên Quân khu 3, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 350/QK3.
- Từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 11 năm 2015: Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định
- Từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 12 năm 2016: Đảng ủy viên, Phó Tư lệnh Quân khu 3, Đại biểu Quốc hội khóa XIV.
- Từ tháng 1 năm 2017 đến nay: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội (biệt phái); từ năm 2020 đến nay Bí thư Chi bộ
Năm 2019, ông được phong quân hàm Trung tướng.[3]
Ông hiện là Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội, Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Singapore, Phó Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc (đại biểu chuyên trách trung ương).
Ông đang làm việc ở Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Lịch sử thụ phong quân hàm
[sửa | sửa mã nguồn]Năm thụ phong | 1986 | 1989 | 1992 | 1997 | 2001 | 2005 | 2010 | 11-2015 | 9-2019 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||
Cấp bậc | Trung úy | Thượng úy | Đại úy | Thiếu tá | Trung tá | Thượng tá | Đại tá | Thiếu tướng | Trung tướng |
Tuổi | 20 | 23 | 26 | 31 | 35 | 39 | 44 | 49 | 53 |
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 15 nhiệm kì 2021-2026
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thông tin đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14”. Website Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.
- ^ Hội đồng bầu cử Quốc gia năm 2016, Danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 năm 2016 ở 63 tỉnh thành
- ^ “Đoàn công tác của Uỷ ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội tới thăm và làm việc tại Bệnh viện TWQĐ 108”. Bệnh viện 108. 2019-10-04. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sơ khai chính khách Việt Nam
- Sinh năm 1966
- Nhân vật còn sống
- Người Nam Định
- Sống tại Nam Định
- Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV
- Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV Hải Dương
- Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
- Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
- Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong thập niên 2010
- Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam đương nhiệm
- Ứng cử viên Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV do Trung ương giới thiệu
- Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV chuyên trách trung ương
- Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV trúng cử lần đầu