Người Đài Loan gốc Hán
Giao diện
Tổng dân số | |
---|---|
k. 23,5 triệu[1][2] | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Quan thoại Đài Loan, Tiếng Phúc Kiến Đài Loan và Tiếng Khách Gia Đài Loan | |
Tôn giáo | |
Tín ngưỡng dân gian Trung Hoa, Đạo giáo, Thần đạo, Đại thừa, Kitô giáo, Không tôn giáo | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Hán Người Bạch • Người Hồi Người Đài Loan gốc Nam Đảo |
Người Đài Loan gốc Hán[3][4][5][6] hoăc Người Đài Loan gốc Hoa[7][8] (tiếng Trung: 臺灣漢人[9][10]) là một dân tộc Đài Loan, hầu hết là người Hán hoặc một phần của người Hán.[11][12][13][14] Theo Hành chiến viện của Trung Hoa Dân Quốc, họ chiếm từ 95[2] đến 97[15][16] phần trăm dân số Đài Loan, phần trăm dân số Đài Loan, bao gồm bao gồm cả người Nam Đảo và những người không phải người Hán khác.[16] Làn sóng di cư lớn của người Hán đã xảy ra từ thế kỷ 17 đến hết Nội chiến Trung Quốc vào năm 1949, ngoại trừ thời thuộc Nhật (1895-1945).[16] Người Đài Loan gốc Há chủ yếu nói ba thứ tiếng thuộc phương ngữ Hán ngữ: tiếng Quan Thoại, tiếng Phúc Kiến và tiếng Khách Gia.[17][18]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 108年社會學year=2018. books.google.com. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
台灣人口計23,571,497人
- ^ a b “ROC Vital Information”. Executive Yuan. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
Ethnicity: Over 95 percent Han Chinese (including Holo, Hakka and other groups originating in mainland China)
- ^ Lane, H. Y.; Liu, Y. C.; Huang, C. L.; Chang, Y. C.; Liau, C. H.; Perng, C. H.; Tsai, G. E. (2008). “Sarcosine (N-Methylglycine) Treatment for Acute Schizophrenia: A Randomized, Double-Blind Study”. Biological Psychiatry. 63 (1): 9–12. doi:10.1016/j.biopsych.2007.04.038. PMID 17659263.
- ^ Hou, T.-Y.; Chen, H.-C.; Chen, C.-H.; Chang, D.-M.; Liu, F.-C.; Lai, J.-H. (2007). “Usefulness of human leucocyte antigen-B27 subtypes in predicting ankylosing spondylitis: Taiwan experience”. Internal Medicine Journal. 37 (11): 749–752. doi:10.1111/j.1445-5994.2007.01450.x. PMID 17908086.
- ^ Ahern, Emily M.; Gates, Hill (1981). The Anthropology of Taiwanese Society. Stanford University Press. ISBN 978-0804710435.
- ^ Tai, Eiko (1999). “Kokugo and colonial education in Taiwan” (PDF). Positions. 7 (2): 503–540. doi:10.1215/10679847-7-2-503.
- ^ Wu, G.-Q.; Zhao, Y.-M.; Lai, X.-Y.; Yang, K.-L.; Zhu, F.-M.; Zhang, W.; Wang, W.; Luo, Y.; Tan, Y.-M.; Wang, Y.-J; Cao, W.-J.; Huang, H. (2009). “Distribution of killer-cell immunoglobulin-like receptor genes in Eastern mainland Chinese Han and Taiwanese Han populations”. Tissue Antigens. 74 (6): 499–507. doi:10.1111/j.1399-0039.2009.01366.x. PMID 19761533.
- ^ Chen, Wei J.; Loh, E. W.; Hsu, Yun-Pung P.; Chen, Chiao-Chicy; Yu, Jeng-Ming; Cheng, Andrew T. A. (1996). “Alcohol-metabolising genes and alcoholism among Taiwanese Han men: independent effect of ADH2, ADH3 and ALDH2”. British Journal of Psychiatry. 168 (6): 762–7. doi:10.1192/bjp.168.6.762. PMID 8773821.
- ^ 漢人村莊社會文化傳統資料庫 [Database for the Society, Culture and Customs of Han Villages] (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- ^ Lin, Bao-Shun (2012). 台灣漢人的姓氏與Y染色體STR單倍型的關聯性分析 [Analysis of the association between surnames and Y-chromosomal STR haplotypes in the Taiwanese Han population] (Master). National Taiwan University.
- ^ Lin, Yi-Wen; Chia-Ling Hsu, Lea; Kuo, Pao-Lin; Huang, William J.; Chiang, Han-Sun; Yeh, Shauh-Der; Hsu, Tuan-Yi; Yu, Yueh-Hsiang; Hsiao, Kuang-Nan (ngày 1 tháng 5 năm 2007). “Partial duplication at AZFc on the Y chromosome is a risk factor for impaired spermatogenesis in Han Chinese in Taiwan”. Human Mutation (bằng tiếng Anh). 28 (5): 486–494. doi:10.1002/humu.20473. ISSN 1098-1004. PMID 17285591.
Here we report our characterization of the AZFc region in Han Chinese in Taiwan (Han Taiwanese) that make up 98% of the population.
- ^ Chen, W. J. (1998). “Self-reported flushing and genotypes of ALDH2, ADH2, and ADH3 among Taiwanese Han”. Alcoholism: Clinical and Experimental Research. 22 (5): 1048–1052. doi:10.1111/j.1530-0277.1998.tb03697.x.
Subjects were all of Han ancestry
- ^ Nakano, R. (ngày 28 tháng 12 năm 2012). Beyond the Western Liberal Order: Yanaihara Tadao and Empire as Society (bằng tiếng Anh). Springer. ISBN 9781137290519.
...the Han Chinese population in Taiwan (Han Taiwanese afterward)...
- ^ Wen, B.; Li, H.; Lu, D.; Song, X.; Zhang, F.; He, Y.; Li, F.; Gao, Y.; Mao, X.; Zhang, L.; Qian, J.; Tan, J.; Jin, J.; Huang, W.; Deka, R.; Su, B.; Chakraborty, R.; Jin, L. (2004). “Genetic evidence supports demic diffusion of Han culture”. Nature. 431 (7006): 302–305. doi:10.1038/nature02878. PMID 15372031.
- ^ 中華民國國情簡介 [ROC Vital Information]. Executive Yuan. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
臺灣住民以漢人為最大族群,約占總人口97%
- ^ a b c Executive Yuan, R.O.C. (2014). The Republic of China Yearbook 2014 (PDF). ISBN 9789860423020. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2016.
- ^ Klöter, Henning (2004). “Language Policy in the KMT and DPP eras”. China Perspectives. 56. ISSN 1996-4617.
- ^ Ang, Uijin (2013). “The distribution and regionalization of varieties in Taiwan” (PDF). Language and Linguistics. 14 (2): 315–369. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Văn hóa dân gian & văn hóa dân gian Đài Loan (Đại học quốc lập Đài Loan OpenCourseWare)