Ngày Môi trường sống Thế giới
Giao diện
Ngày Môi trường sống Thế giới | |
---|---|
Cử hành bởi | Các thành viên LHQ |
Bắt đầu | 1986 |
Ngày | thứ Hai đầu tiên của tháng Mười |
Hoạt động | Liên Hợp Quốc |
Cử hành | Nâng cao nhận thức về Môi trường sống |
Tần suất | hàng năm |
Ngày Môi trường sống Thế giới viết tắt là WHD (tiếng Anh: World Habitat Day), là ngày hành động quốc tế được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc chọn trong Nghị quyết A/RES/40/202 A [1], là ngày thứ Hai đầu tiên của tháng Mười. Ngày này được chính thức tổ chức đầu tiên vào năm 1986.
Mục đích của ngày là để phản ánh về tình trạng của các thành phố và thị trấn của chúng ta và các quyền con người cơ bản đủ để cư trú. Nó cũng nhằm nhắc nhở thế giới về trách nhiệm tập thể của mình đối với môi trường sống của các thế hệ tương lai.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Các chủ đề qua các năm
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chủ đề | Địa điểm | Khách mời chính |
---|---|---|---|
2015 | Public Spaces for All’ | ||
2012 | Changing Cities, Building Opportunities | Islamabad Pakistan |
|
2011 | Cities and Climate Change | Aguascalientes México |
|
2010 | Better City, Better Life | Thượng Hải Trung Quốc |
|
2009 | Planning our urban future | Washington, D.C. Hoa Kỳ |
|
2008 | Harmonious Cities | Luanda Angola |
Tổng thống Angola José Eduardo dos Santos |
2007 | A safe city is a just city | The Hague Hà Lan |
Wim Deetman, Thị trưởng The Hague và chủ tịch UCLG |
Monterrey México |
Beatriz Zavala Peniche, Bộ trưởng Phát triển Xã hội, (SEDESOL) on "Rescue of Public Spaces Programme" | ||
2006 | Cities, magnets of hope | Napoli Ý |
Vittorio Craxi, Thứ trưởng Ngoại giao |
Kazan Nga |
Kamil Iskhakov, Đại diện toàn quyền Tổng thống Nga ở Viễn Đông | ||
2005 | The Millennium Development Goals and the City | Jakarta Indonesia |
Tổng thống Indonesia Susilo Bambang Yudhoyono |
2004 | Cities - Engines of Rural Development | Nairobi Kenya |
Tổng thống Kenya Mwai Kibaki |
2003 | Water and Sanitation for Cities | Rio de Janeiro Brasil |
César Maia, Thị trưởng Rio de Janeiro |
2002 | City-to-City Cooperation | Brussels Bỉ |
H.R.H. Prince Philippe |
2001 | Cities without Slums | Fukuoka Nhật Bản |
Wataru Asō, Thống đốc Fukuoka |
2000 | Women in Urban Governance | Jamaica Jamaica |
Seymour Mullings, Phó thủ tướng, Bộ trưởng Đất và Môi trường Jamaica |
1999 | Cities for All | Đại Liên (Dalian) Trung Quốc |
Yu Zhengsheng, Bộ trưởng Xây dựng Trung Quốc |
1998 | Safer Cities | Dubai Các TVQ Arab Thống nhất |
Qasim Sultan Al Banna, Director General, Dubai Municipality UAE |
1997 | Future Cities | Bonn Đức |
Klaus Topfer, Bộ trưởng Liên bang về Kế hoạch, Xây dựng và Đô thị Đức |
1996 | Urbanization, Citizenship and Human Solidarity | Budapest Hungary |
Bộ trưởng Nội vụ Hungary |
1995 | Our Neighbourhood | Curitiba Brasil |
Thị trưởng Curitiba |
1994 | Home and the Family | Dakar Sénégal |
Tổng thống Sénégal Abdou Diouf |
1993 | Women and Shelter Development | New York City Hoa Kỳ |
Tổng thư ký LHQ Boutros Boutros-Ghali |
1992 | Shelter and Sustainable Development | New York City Hoa Kỳ |
Tổng thư ký LHQ Boutros Boutros-Ghali |
1991 | Shelter and the Living Environment | Hiroshima Nhật Bản |
Thị trưởng Hiroshima |
1990 | Shelter and Urbanization | Luân Đôn Anh Quốc |
Sir Geoffrey Howe |
1989 | Shelter, Health and the Family | Jakarta Indonesia |
Tổng thống Indonesia Suharto |
1988 | Shelter and Community | Luân Đôn Anh Quốc |
Robert Runcie, Tổng giám mục Canterbury |
1987 | Shelter for the Homeless | New York City Hoa Kỳ |
Tổng thư ký LHQ Javier Pérez de Cuéllar |
1986 | Shelter is my Right | Nairobi Kenya |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngày Môi trường sống Thế giới.