Bước tới nội dung

Nerodia clarkii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nerodia clarkii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Colubridae
Chi (genus)Nerodia
Loài (species)N. clarkii
Danh pháp hai phần
Nerodia clarkii
(Baird & Girard, 1853)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Regina clarkii Baird & Girard, 1853
    • Nerodia compressicauda Kennicott, 1860
    • Natrix clarkii Cope, 1892
    • Tropidonotus clarkii Boulenger, 1893
    • Natrix compressicauda tæniata
      Cope, 1895
    • Natrix compressicauda Barbour, 1915
    • Natrix sipedon clarkii
      Schmidt & Davis, 1941
    • Natrix fasciata clarki Conant, 1975
    • Nerodia clarkii — Conant & Collins, 1991[2]

Nerodia clarkii là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Baird & Girard mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.[3] Loài rắn này được tìm thấy ở Đông Nam Hoa Kỳ, trong các đầm lầy nước lợ dọc theo Vịnh Mexico từ Florida đến Texas, với dân số ở phía bắc Cuba. Có 3 phân loài.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hammerson, G.A. (2007). Nerodia clarkii. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2007. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  3. ^ Nerodia clarkii. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]