Neopetrolisthes maculatus
Neopetrolisthes maculatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Họ (familia) | Porcellanidae |
Chi (genus) | Neopetrolisthes |
Loài (species) | N. maculatus |
Danh pháp hai phần | |
Neopetrolisthes maculatus (H. Milne-Edwards, 1837) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Neopetrolisthes maculatus là một loài cua thuộc chi Neopetrolisthes trong họ Porcellanidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh maculatus trong tiếng Latinh có nghĩa là "lốm đốm", hàm ý đề cập đến những chấm đỏ trên mai của loài cua này.
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]N. maculatus có phạm vi trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Loài này sinh sống ở vùng gian triều, độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 10 m[1].
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Giáp (mai) và càng của N. maculatus có nhiều kiểu hình đốm chấm với các màu tím ánh đỏ, đỏ thuần hoặc nâu. Vì có hiện tượng đa hình nên N. maculatus từng được mô tả như loài mới một lần nữa với danh pháp là N. ohshimai[2].
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]N. maculatus là một loài ký sinh ngoài trên hải quỳ, như đã được biết đến ở Stichodactyla gigantea và Stichodactyla haddoni[3][4].
Thức ăn của N. maculatus chủ yếu là huyền phù. Chúng cũng ăn cả chất nhầy từ hải quỳ vật chủ tiết ra nhưng không phụ thuộc vào nguồn thức ăn này[1].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b M. L. D. Palomares và D. Pauly (chủ biên). Thông tin Neopetrolisthes maculatus trên SeaLifeBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
- ^ Masayuki Osawa; Patsy A. McLaughlin (2010). “Annotated checklist of anomuran decapod crustaceans of the world (exclusive of the Kiwaoidea and families Chirostylidae and Galatheidae of the Galatheoidea): Part II – Porcellanidae” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. 23: 116. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2012.
- ^ S. Kumaralingam; C. Raghunathan (2017). “First report on Neopetrolisthes maculatus (H. Milne Edwards, 1837) (associated with Stichodactyla haddoni (Saville-Kent, 1893) from Grub Island, Andaman Islands” (PDF). Proceedings of the International Academy of Ecology and Environmental Sciences. 7 (1): 20–24.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ T. Shima; Y. Kakinuma (1993). “Symbiotic life of porcelain crab Neopetrolisthes maculatus and the sea anemone Stichodactyla gigantea”. Zoological Science. 10: 164.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Fujita, Yoshihisa; Osawa, Masayuki (2003). “Zoeal Development of Two Spot-Pattern Morphs of Neopetrolisthes maculatus, and of N. spinatus (Crustacea: Decapoda: Anomura: Porcellanidae), reared under Laboratory Conditions”. Species Diversity. 8 (2): 175–198. doi:10.12782/specdiv.8.175. ISSN 1342-1670.
- Adeyeye, Emmanuel Ilesanmi (2017). “Amino Acid Profiles of the Flesh of the Heterosexual Pairs of Neopetrolisthes maculatus” (PDF). International Letters of Natural Sciences. 61: 23–35. doi:10.18052/www.scipress.com/ILNS.61.23. ISSN 2300-9675. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.