Neohodgsonia
Giao diện
Neohodgsonia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Marchantiophyta |
Lớp (class) | Marchantiopsida |
Bộ (ordo) | Neohodgsoniales D.G.Long, 2006 |
Họ (familia) | Neohodgsoniaceae D.G.Long, 2006 |
Chi (genus) | Neohodgsonia Persson, 1954 |
Các loài | |
1. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Neohodgsonia là chi rêu duy nhất trong họ Neohodgsoniaceae. Họ này cũng là duy nhất trong bộ Neohodgsoniales.[1][2]
Chi này trước đây xếp trong họ Marchantiaceae.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Neohodgsonia mirabilis (Persson, 1954) (đồng nghĩa: Hodgsonia mirabilis Persson, 1953)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Söderström; và đồng nghiệp (2016). “World checklist of hornworts and liverworts”. PhytoKeys. 59: 1–826. doi:10.3897/phytokeys.59.6261. PMC 4758082. PMID 26929706.
- ^ “Part 2- Plantae (starting with Chlorophycota)”. Collection of genus-group names in a systematic arrangement. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
- ^ The Plant List (2010). “Neohodgsonia”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Neohodgsonia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Neohodgsonia tại Wikispecies