Neohemsleya
Giao diện
Neohemsleya | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Chi (genus) | Neohemsleya T.D.Penn., 1991 |
Neohemsleya là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Nó được công nhận là một chi vào năm 1991.[1][2] Chỉ có một loài thuộc chi này được biết đến, đó là Neohemsleya usambarensis, loài đặc hữu của núi Usambara của Tanzania.[3][4] Loài này được liệt vào sách loài vật dễ bị tổn thương.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pennington, Terence Dale. 1991. The Genera of Sapotaceae 175-177 (published by Royal Botanic Gardens at Kew)
- ^ Tropicos, Neohemsleya T.D.Penn.
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families[liên kết hỏng]
- ^ Govaerts, R., Frodin, D.G. & Pennington, D. (2001 publ. 2002). World Checklist and Bibliography of Sapotaceae: 1-364. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
- ^ Lovett, J.; Clarke, G.P. (1998). “Neohemsleya usambarensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T35782A9951975. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T35782A9951975.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.