Bước tới nội dung

Neohemsleya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neohemsleya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Sapotaceae
Chi (genus)Neohemsleya
T.D.Penn., 1991

Neohemsleya là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Nó được công nhận là một chi vào năm 1991.[1][2] Chỉ có một loài thuộc chi này được biết đến, đó là Neohemsleya usambarensis, loài đặc hữu của núi Usambara của Tanzania.[3][4] Loài này được liệt vào sách loài vật dễ bị tổn thương.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pennington, Terence Dale. 1991. The Genera of Sapotaceae 175-177 (published by Royal Botanic Gardens at Kew)
  2. ^ Tropicos, Neohemsleya T.D.Penn.
  3. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families[liên kết hỏng]
  4. ^ Govaerts, R., Frodin, D.G. & Pennington, D. (2001 publ. 2002). World Checklist and Bibliography of Sapotaceae: 1-364. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
  5. ^ Lovett, J.; Clarke, G.P. (1998). Neohemsleya usambarensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T35782A9951975. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T35782A9951975.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.