Neoglyphidodon
Giao diện
Neoglyphidodon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Phân họ (subfamilia) | Pomacentrinae |
Chi (genus) | Neoglyphidodon Allen, 1991 |
Loài điển hình | |
Glyphisodon melas Cuvier, 1830 | |
Các loài | |
9 loài, xem trong bài |
Neoglyphidodon là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[1] Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương (thưa thớt hơn ở Đông Ấn Độ Dương), riêng N. melas có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tiền tố neo bắt nguồn từ néos (νέος) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "mới, trẻ", còn glyphidodon là một chi cũ trong họ Cá thia (hiện là đồng nghĩa thứ cấp của Abudefduf).[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 9 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[3]
- Neoglyphidodon bonang (Bleeker, 1852)
- Neoglyphidodon carlsoni (Allen, 1975)
- Neoglyphidodon crossi Allen, 1991
- Neoglyphidodon melas (Cuvier, 1830)
- Neoglyphidodon mitratus Allen & Erdmann, 2012
- Neoglyphidodon nigroris (Cuvier, 1830)
- Neoglyphidodon oxyodon (Bleeker, 1858)
- Neoglyphidodon polyacanthus (Ogilby, 1889)
- Neoglyphidodon thoracotaeniatus (Fowler & Bean, 1928)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
- ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
- ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.