Nedocromil
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Alocril |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a601243 |
Dược đồ sử dụng | Inhalation và eye drops |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Liên kết protein huyết tương | 89% |
Chuyển hóa dược phẩm | not metabolized |
Chu kỳ bán rã sinh học | ~3.3 hours |
Bài tiết | excreted unchanged |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.233.208 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H17NO7 |
Khối lượng phân tử | 371.341 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Nedocromil natri là một loại thuốc được coi là chất ổn định tế bào mast có tác dụng ngăn ngừa khò khè, khó thở và các vấn đề hô hấp khác do hen suyễn. Nó được quản lý bởi một người hít dưới tên thương hiệu Tilade (mặc dù tác dụng của nó ở dạng này ít hơn nhiều so với albuterol hoặc các loại thuốc hít nổi tiếng khác) và như một loại thuốc nhỏ mắt dưới tên Alocril.[1][2] Các chế phẩm dạng lỏng có sẵn ở Anh dưới tên Rapitil để sử dụng cho các phản ứng dị ứng mắt.[3] Nedocromil natri đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm bớt các triệu chứng viêm kết mạc dị ứng.[4]
Nedocromil được phân loại là một loại thuốc benzopyrone. Nedocromil hoạt động như một chất ổn định tế bào mast, ức chế sự thoái hóa của tế bào mast, ngăn chặn sự giải phóng histamine và tryptase, do đó ngăn chặn sự tổng hợp của prostaglandin và leukotrien. Hoa Kỳ Sản xuất nedocromil dạng hít đã ngừng vào tháng 4 năm 2008.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Nedocromil tại Wikimedia Commons
- ^ “ALOCRIL Product Information”. ALLERGAN. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “ALOCRIL (nedocromil sodium) solution/ drops”. NIH. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Nedocromil eye drops”. 2 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
- ^ Castillo M, Scott NW, Mustafa MZ, Mustafa MS, Azuara-Blanco A (2015). “Topical antihistamines and mast cell stabilisers for treating seasonal and perennial allergic conjunctivitis”. Cochrane Database Syst Rev. 6: CD009566. doi:10.1002/14651858.CD009566.pub2. PMID 26028608.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Questions and Answers:Phase-Out of CFC Metered-Dose Inhalers Containing flunisolide, triamcinolone, metaproterenol, pirbuterol, albuterol and ipratropium in combination, cromolyn, and nedocromil”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.