Necora puber
Giao diện
Necora puber | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Carcinidae |
Phân họ (subfamilia) | Polybiinae |
Chi (genus) | Necora Holthuis, 1987 |
Loài (species) | N. puber |
Danh pháp hai phần | |
Necora puber (Linnaeus, 1767) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Necora puber là một loài cua dạng cua bơi lớn nhất được tìm thấy trong vùng nước ven biển của Anh, có chiều rộng mai lên đến 100 mm (3,9 in), và là loài duy nhất trong chi Necora.[1]. Cơ thể được bao phủ bởi lông ngắn, cho chúng một kết cấu mịn. Nó là một trong những loài cua chính của ngành thủy sản Anh quốc. Loài cua này sống từ miền nam Na Uy tới Tây Sahara ở Biển Bắc và phía bắc Đại Tây Dương cũng như phần phía Tây của biển Địa Trung Hải, trên đáy đá từ bờ biển đến độ sâu khoảng 65 mét (213 ft). Cặp càng cuối cùng hình dẹt để tạo điều kiện thuận lợi cho việc bơi lội.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ L. B. Holthuis (1987). “Necora, a new genus of European swimming crabs (Crustacea Decapoda, Portunidae) and its type species, Cancer puber L., 1767” (PDF). Zoologische Mededelingen. 61 (1): 1–14.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Necora puber tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Necora puber tại Wikimedia Commons
- Hình ảnh của Necora puber trên Sealife Collection.