Natri thiopental
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | Tiêm tĩnh mạch (thông dụng nhất), uống hoặc đặt trực tràng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5.5[1]-26 hours[2] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS |
|
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.694 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C11H17N2NaO2S |
Khối lượng phân tử | 264.32 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Thủ đối tính hóa học | Racemic mixture |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Natri thiopental, tên khác: Sodium Pentothal (một thương hiệu của Abbott Laboratories, tránh nhầm lẫn với pentobarbital), thiopental, thiopentone, or Trapanal (cũng là một thương hiệu), là một loại thuốc gây tê toàn thân barbiturat có thời gian tác dụng ngắn giải phóng nhanh chóng, tương tự như thiobarbital. Natri thiopental đã từng là một loại thuốc thiết yếu trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO,[3] đó là danh sách các nhu cầu y tế tối thiểu cho một hệ thống chăm sóc sức khoẻ cơ bản, nhưng đã được thay thế bằng propofol.[4] Mặc dù thiopental vẫn được liệt kê như là một sự thay thế chấp nhận được đối với propofol, tùy thuộc vào sự sẵn có tại chỗ của dược phẩm và chi phí của những chất này.[4] Trước đây nó là thuốc đầu tiên trong ba loại thuốc được sử dụng trong hầu hết các lần tiêm thuốc độc ở Hoa Kỳ, nhưng nhà sản xuất tại Mỹ Hospira đã ngừng sản xuất thuốc trên và EU đã cấm xuất khẩu thuốc cho mục đích này.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Russo H, Brès J, Duboin MP, Roquefeuil B (1995). “Pharmacokinetics of thiopental after single and multiple intravenous doses in critical care patients”. Eur. J. Clin. Pharmacol. 49 (1–2): 127–37. doi:10.1007/BF00192371. PMID 8751034.
- ^ Morgan DJ, Blackman GL, Paull JD, Wolf LJ (tháng 6 năm 1981). “Pharmacokinetics and plasma binding of thiopental. II: Studies at cesarean section”. Anesthesiology. 54 (6): 474–80. doi:10.1097/00000542-198106000-00006. PMID 7235275.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines 16th list, March 2009” (PDF). Geneva, Switzerland: World Health Organization. tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b “WHO Model List of Essential Medicines 20th List (March 2017)” (PDF). Geneva, Switzerland: World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Death Penalty Opposition: EU Set to Ban Export of Drug Used in US Executions”. Spiegel Online International. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- PubChem Substance Summary: Thiopental
- Vassallo, Susi, M.D. "THIOPENTAL IN LETHAL INJECTION" ( Lưu trữ 2016-04-01 tại Wayback Machine). Fordham Urban Law Journal. ngày 18 tháng 6 năm 2008. p. 957-.
- Sodium thiopental (drug) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)