Rùa lưng phẳng
Rùa lưng phẳng | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Testudines |
Họ (familia) | Cheloniidae |
Phân họ (subfamilia) | Cheloniinae |
Chi (genus) | Natator McCulloch, 1908 |
Loài (species) | N. depressus |
Danh pháp hai phần | |
Natator depressus (Garman, 1880) | |
Phạm vi phân bố và những bãi đẻ trứng của rùa lưng phẳng |
Rùa lưng phẳng (Natator depressus) là một loài rùa biển sống quanh những bãi biển lắm cát và vùng nước nông nước Úc. Chúng là một thành viên họ Cheloniidae, cùng với những loài rùa biển khác. Tên loài rùa này bắt nguồn từ việc mai chúng phẳng, bẹt hơn các loài rùa biển khác. Mặt lưng màu xanh ôliu đến xám, mặt bụng màu kem. Con trưởng thành dài trung bình 76 cm đến 96 cm, nặng 70 kg đến 90 kg. IUCN coi loài này như một loài thiếu dữ liệu, tức là hiện chưa có đủ tài liệu để kết luận tình trạng bảo tồn.[2] Hồi năm 1994, nó được liệt kê là loài dễ thương tổn.[3] Tuy vậy, ta biết chúng không bị đe dọa ngang các loài rùa biển khác nhờ phạm vi lan tỏa không rộng.[4]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Rùa lưng phẳng được Samuel Garman mô tả dưới tên Chelonia depressa năm 1880, trước khi nó được Allan Riverstone McCulloch chuyển sang chi Natator năm 1908.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Red List Standards & Petitions Subcommittee (1996). “Natator depressus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011.
- ^ Red List Standards.; Petitions Subcommittee (1996). “Natator depressus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T14363A4435952. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T14363A4435952.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Taylor, Robert (tháng 5 năm 2006). “Flatback Turtle Natator depressus” (PDF). THREATENED SPECIES OF THE NORTHERN TERRITORY. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Natator depressus (Flatback Turtle)”. Animal Diversity Web. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.