Nam vương Quốc tế 2011
Giao diện
Nam vương Quốc tế 2011 | |
---|---|
Ngày | 17 tháng 12 năm 2011 |
Địa điểm | Patravadi Theatre in The Garden, Băng Cốc, Thái Lan |
Tham gia | 33 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | César Curti Brasil |
Thân thiện | Fábio Duarte Bồ Đào Nha |
Quốc phục đẹp nhất | Direk Sindamrongsi Thái Lan |
Ăn ảnh | Marco Djelević Virriat Thụy Điển |
Nam vương Quốc tế 2011 là cuộc thi Nam vương Quốc tế lần thứ sáu được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2011 tại Patravadi Theater in The Garden, Băng Cốc, Thái Lan.[1] Cesar Curti đến từ Brasil đăng quang ngôi vị Nam vương Quốc tế thứ sáu.[2][3]
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | |||
---|---|---|---|
Hạng | Thí sinh | ||
Mister International 2011 |
| ||
Á vương 1 |
| ||
Á vương 2 |
| ||
Á vương 3 |
| ||
Á vương 4 |
| ||
Top 10 | |||
Top 16 | |||
Giải thưởng đặc biệt[4] | |||
Giải thưởng | Thí sinh | ||
Best Body |
| ||
Best National Costume |
| ||
Mister Congeniality |
| ||
Mister Internet Popularity |
| ||
Mister Photogenic |
| ||
Giải thưởng nhỏ[5] | |||
Giải thưởng | Thí sinh | ||
Dream Man Award |
| ||
Health Man Awards |
| ||
Most Handsome Man Award |
| ||
Most Cute Man Award |
| ||
Most Popular Man Award |
|
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]33 thí sinh tham dự.[6]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
Bỉ | Thierry D’Haenens[7] | 18 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Antwerp |
Bồ Đào Nha | Fábio Duarte | |||
Brasil | César Curti | 24 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Peruíbe |
Canada | Ron Wear | 28 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Vancouver |
Colombia | Carlos Eduardo Paez | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Costa Rica | Erick Martínez | 28 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Cartago |
Đan Mạch | Mads Madsen | 20 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Ejby |
Đại Anh | Dan How | |||
Hàn Quốc | Ji Sung Oh | |||
Hoa Kỳ | Rhonee Rojas | 30 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Honolulu |
Hy Lạp | Giorgos Stergioudis | |||
Indonesia | Steven Yoswara | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bandung |
Ireland | Brendan Mervyn | 26 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Los Angeles |
Latvia | Edvīns Ločmelis | 21 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Riga |
Liban | Mohamad Al Hajj | |||
Madagascar | Michael Andrianirina | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Antananarivo |
México | Sérgio Felipe Melendez | |||
Nam Phi | Christo du Plessis | 28 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Vanderbijlpark |
Na Uy | Nikolai Danielsen | 20 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Oslo |
Nigeria | Kenneth Nwadike | Lagos | ||
Pakistan | Muhammad Yasir | |||
Panama | Jafeth Gutierrez | |||
Pháp | Nicolas Fangille | 27 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Rombas |
Philippines | Fhrancis Oliver Lopez | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Las Piñas |
Séc | Martin Gardavský | 25 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Mořina |
Slovakia | Jakub Lorencovič | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Prešov |
Slovenia | Žan Cvet | 20 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Ljubljana |
Sri Lanka | Anuj Eranda Ranasinghe | 25 | Panadura | |
Tây Ban Nha | Gerva Moglio | |||
Thái Lan | Direk Sindamrongsi | |||
Thụy Điển | Marco Djelević Virriat | 22 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Stockholm |
Venezuela | Jeefry Rommel Rojas Torres | 27 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Mérida |
Việt Nam | Lê Khôi Nguyên | 21 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thailand to host Mister International 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Cesar Curti đoạt giải Nam vương Quốc tế 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Brasileiro é o vencedor do Mister International 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Mister International 2011 - The official results!”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2019.
- ^ “DAY 4 WELCOME DINNER AT CHINA TOWN”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Mister International 2011 - The 33 official candidates!”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Thierry D'Haenens / MISTER INTERNATIONAL BELGIUM 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.