Naftidrofuryl
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Praxilene |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Hepatic |
Chu kỳ bán rã sinh học | 1 - 3.5 tiếng |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.045.960 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C24H33NO3 |
Khối lượng phân tử | 383.524 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Naftidrofuryl (INN), còn được gọi là nafronyl hoặc muối oxalat naftidrofuryl oxalat hoặc nafronyl oxalat, là một thuốc giãn mạch được sử dụng trong công tác quản lý ngoại vi và não mạch rối loạn. Nó cũng được tuyên bố tăng cường khả năng oxy hóa tế bào. Naftidrofurnyl đóng vai trò là chất đối vận chọn lọc của thụ thể 5-HT 2 (có tác dụng như một chất chủ vận đảo ngược của thụ thể 5-HT 2A đặc trưng).[1][2][3] Naftidrofuryl cũng được cấp phép để điều trị chứng nghẹt không liên tục do bệnh động mạch ngoại biên.
Naftidrofuryl được bán trên thị trường dưới nhiều tên thương mại khác nhau bao gồm Artocoron, Azunaftil, Di-Actane, Dusodril, Enelbin, Frilix, Gevatran, Iridus, Iridux, Luctor, Nafti, Naftilong, Naftilong
Về mặt lịch sử, nó đã được dùng để điều trị đột ngột không rõ nguyên nhân mất thính lực và cấp ù tai.[4]
Naftidrofuryl có thể có hiệu quả để giảm đau do chuột rút cơ bắp.[5]
Tác dụng phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Naftidrofuryl có liên quan đến buồn nôn, đau bụng và phát ban. Hiếm khi, viêm gan và suy gan đã được báo cáo.[6]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Ketanserin
- Sarpogrelate
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peter Lanzer; Eric J. Topol (ngày 20 tháng 12 năm 2013). Pan Vascular Medicine: Integrated Clinical Management. Springer. tr. 1394–. ISBN 978-3-642-56225-9.
- ^ I.K. Morton; Judith M. Hall (ngày 6 tháng 12 năm 2012). Concise Dictionary of Pharmacological Agents: Properties and Synonyms. Springer Science & Business Media. tr. 147–. ISBN 978-94-011-4439-1.
- ^ Aly, Saida Abdel Regal; Hossain, Murad; Bhuiyan, Mohiuddin Ahmed; Nakamura, Takashi; Nagatomo, Takafumi (2009). “Assessment of Binding Affinity to 5-Hydroxytryptamine 2A (5-HT2A) Receptor and Inverse Agonist Activity of Naftidrofuryl: Comparison With Those of Sarpogrelate”. Journal of Pharmacological Sciences. 110 (4): 445–450. doi:10.1254/jphs.09124FP. ISSN 1347-8613.
- ^ “DER ARZNEIMITTELBRIEF: Infusionstherapie beim idiopathischen Hörsturz? Dextran Dextran Hörsturz Hydroxyethylstärke Pentoxifyllin Pentoxifyllin Procain Taprosten”. www.der-arzneimittelbrief.de. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
- ^ Katzberg HD, Khan AH, So YT (tháng 2 năm 2010). “Assessment: Symptomatic treatment for muscle cramps (an evidence-based review): Report of the Therapeutics and Technology Assessment Subcommittee of the American Academy of Neurology”. Neurology. 74 (8): 691–6. doi:10.1212/WNL.0b013e3181d0ccca. PMID 20177124.
- ^ Brayfield, A biên tập (ngày 14 tháng 1 năm 2014). “Naftidrofuryl Oxalate”. Martindale: The Complete Drug Reference. Pharmaceutical Press. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.