Nabalamprophyllit
Giao diện
Nabalamprophyllit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | khoáng vật silicat |
Công thức hóa học | Ba(Na,Ba){Na3Ti[Ti2O2Si4O14](OH,F)2} |
Nhận dạng | |
Màu | thủy tinh Adamantin |
Cát khai | hoàn toàn theo {100} |
Vết vỡ | không phẳng |
Độ bền | giòn |
Độ cứng Mohs | 3 |
Ánh | thủy tinh Adamantin |
Màu vết vạch | trắng |
Tính trong mờ | trong mờ |
Mật độ | 3,58 |
Thuộc tính quang | hai trục (+) |
Tham chiếu | [1] |
Nabalamprophyllit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ba(Na,Ba){Na3Ti[Ti2O2Si4O14](OH,F)2}[2]. Tên gọi có nguồn gốc từ hợp phần các nguyên tố của nó (Naba, natri -Na và bari -Ba), và có quan hệ với nhóm khoáng vật lamprophyllit. Lamprophyllit là khoáng vật silicat chứa ít Ti thường được tìm thấy trong các đá mácma xâm nhập [3]..
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Webmineral data
- ^ Philonen, P.C., Grew, E.S., Ercit, T.S., Roberts, A.C., Jambor, J.L. (2005) New mineral names. American Mineralogist, 90, 1227-1233.
- ^ Klein, C., Dutrow, B. (2007) The 23rd edition of the Manual of Mineral Science. John Wiley Publishers, p.497.
- N.V. Chukanov, M.M. Moiseev, I.V. Pekov, K.A. Lazebnik, R.K. Rastsvetaeva, N.V. Zayakina, G. Ferraris, G. Ivaldi (2004) Nabalamprophyllite Ba(Na,Ba){Na3Ti[Ti2O2Si4O14](OH,F)2}, a new layer titanosilicate of the lamprophyllite group from the Inagli and Kovdor alkaline-ultrabasic massifs, Russia. Zapiski Vseross. Mineral. Obshch., 133(1), 59–72 (in Russian, English abstract).