Bước tới nội dung

NK Zavrč

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zavrč
Tên đầy đủNogometni Klub Zavrč
Biệt danhBeli (The Whites)
Haložani
Thành lập1969; 55 năm trước (1969)[1][2]
SânCông viên Thể thao Zavrč[3]
Sức chứa962
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Nogometni Klub Zavrč (tiếng Việt: Câu lạc bộ bóng đá Zavrč), thường hay gọi NK Zavrč hoặc đơn giản Zavrč là một câu lạc bộ bóng đá Slovenia đến từ Zavrč. Câu lạc bộ được thành lập năm 1969 với tên gọi NK Bratstvo Zavrč.[1][2]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]

Công viên Thể thao Zavrč, hay Sân vận động Zavrč, nằm ở Zavrč. Sân vận động có thể tổ chức các trận đấu vào buổi tối nhờ dàn đèn được lắp đặt vào tháng 5 năm 2012.[4] Năm 2013 sân vận động hoàn toàn được cải tạo với việc phá hủy khán đài cũ và một khán đài chính mới được xây dựng,[5] mở cửa vào năm 2015.[6] Khán đài có sức chứa 962 người.[6]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
2012-13
2004-05, 2006-07, 2011-12
  • Giải bóng đá hạng tư quốc gia Slovenia: 2
2003-04, 2010-11
  • Giải bóng đá hạng năm quốc gia Slovenia: 2
2001-02, 2009-10
  • Giải bóng đá hạng sáu quốc gia Slovenia: 1
2008-09
  • MNZ Ptuj Cup: 6
2003-04,[7] 2005-06,[8] 2007-08,[9] 2010-11,[10] 2011-12,[11] 2012-13[12]

Lịch sử giải đấu kể từ năm 1991

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Giải vô địch Thứ hạng
1991-98 Không tham gia giải đấu nào; câu lạc bộ không hoạt động từ năm 1985
1998-99[13] MNZ Ptuj 2. Class (cấp độ 5) thứ 8
1999-2000 MNZ Ptuj 2. Class (cấp độ 5) thứ 8
2000-01 MNZ Ptuj 2. Class (cấp độ 5) thứ 10
2001-02 MNZ Ptuj 2. Class (cấp độ 5) thứ 1
2002-03[14] MNZ Ptuj 1. Class (cấp độ 4) thứ 4
2003-04[15] MNZ Ptuj 1. Class (cấp độ 4) thứ 1
2004-05 3. SNL - Đông thứ 1[a]
2005-06 3. SNL - Đông thứ 6
2006-07 3. SNL - Đông thứ 1
2007-08 2. SNL thứ 7[b]
2008-09[17] MNZ Ptuj 2. Class (cấp độ 6) thứ 1
2009-10[18] MNZ Ptuj 1. Class (cấp độ 5) thứ 1
2010-11[19] Styrian League (cấp độ 4) thứ 1
2011-12 3. SNL - Đông thứ 1
2012-13 2. SNL thứ 1
2013-14 1. SNL thứ 5
2014-15 1. SNL thứ 5
2015-16 1. SNL thứ 9[c]
2016-17 2. SNL thứ 10[d]
  1. ^ Declined promotion to the Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Slovenia.
  2. ^ Withdrew from the league after the season.[16]
  3. ^ Won relegation play-off, but was unable to obtain a licence for 1. SNL.
  4. ^ Withdrew from the league after 12 rounds.[20][21]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Klubi” [Clubs] (bằng tiếng Slovenia). Hiệp hội bóng đá Slovenia. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ a b “Zgodovina kluba” [Club's history] (bằng tiếng Slovenia). DNŠ Zavrč. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ “Stadion NK Zavrč” [NK Zavrc Stadium] (bằng tiếng Slovenia). stadioni.org. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ “V Zavrču prižgali reflektorje” [New floodlights erected in Zavrc] (bằng tiếng Slovenia). Nogomania. ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ Peter Dominko (ngày 6 tháng 9 năm 2013). “V Zavrču zabrneli stroji” [Construction started in Zavrc] (bằng tiếng Slovenia). SNportal. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ a b Peter Dominko (ngày 26 tháng 2 năm 2015). “Završka lepotica” [Zavrc beauty] (bằng tiếng Slovenia). SNportal. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ “Finale pokala MNZ Ptuj (page 26)” (bằng tiếng Slovenia). Štajerski tednik. ngày 22 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “Finale pokala MNZ Ptuj (page 18)” (bằng tiếng Slovenia). Štajerski Tednik. ngày 19 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “pokal zasluženo v roke NK Zavrč (page 18)” (bằng tiếng Slovenia). Štajerski tednik. ngày 16 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ “Zavrč pokalni zmagovalec” [Zavrc is the cup winner] (bằng tiếng Slovenia). NK Zavrč. ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  11. ^ “Statistika MNZ Ptuj - pomlad 2012 (page 28)” [MNZ Ptuj statistics - spring 2012] (PDF) (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ “Statistika - pomlad 2013 (page 30)” [Statistics - spring 2013] (PDF) (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  13. ^ “30 let MNZ Ptuj, pages 42-57” [30 Years of MNZ Ptuj] (PDF) (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  14. ^ “1. Razred 2002/03” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  15. ^ “1. Razred 2003/04” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ “Triglav ostaja v drugoligaški druščini” [Triglav is staying in second division] (bằng tiếng Slovenia). Siol. ngày 27 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ “2. Razred 2008/09” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  18. ^ “1. Razred 2009/10” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ “Štajerska liga 2010/11” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Ptuj. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  20. ^ “Zavrč izstopil iz 2. SNL” [Zavrc withdrew from 2. SNL] (bằng tiếng Slovenia). Hiệp hội bóng đá Slovenia. ngày 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ “Zavrčani so se poslovili” [Zavrc says goodbye] (bằng tiếng Slovenia). SNPortal.si. ngày 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Slovenia