NGC 6293
Giao diện
NGC 6293 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Kiểu quang phổ | IV[1] |
Chòm sao | Ophiuchus |
Xích kinh | 17h 10m 10.42s[2] |
Xích vĩ | −26° 34′ 54.2″[2] |
Khoảng cách | 31000 ly[1] (9500 pc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 9.02[2] |
Kích thước (V) | 7.9′ × 7.9′[1] |
Đặc trưng vật lý | |
Độ kim loại | = -1.99[3] dex |
Tên gọi khác | GCl 55, VDBH 215[2] |
NGC 6293 là cụm sao cầu nằm trong chòm sao Ophiuchus,[4] xếp loại IV trong Lớp tập trung Shapley–Sawyer. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Mỹ Lewis A. Swift vào ngày 8 tháng 7 năm 1885.[5] Giống như nhiều cụm sao khác, khoảng cách của nó không được biết rõ; nó có thể cách Trái Đất khoảng từ 31000 đến 52000 năm ánh sáng.[6]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “NGC 6293 - Hartmut Frommert - SEDS”. Students for the Exploration and Development of Space: SEDS. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c d “NGC 6293”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2017.
- ^ William E. Harris. “Catalog of Parameters for Milky Way Globular Clusters”. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Object No. 1 - NGC 6293”. NASA/IPAC extragalactic database. NASA/IPAC. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “NGC 6293 (= GCL 55)”. cseligman. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ “The globular cluster NGC 6293”. In-the-sky. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.