Bước tới nội dung

Nữ thị trưởng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nữ thị trưởng
Promotional poster
Thể loạiTình cảm, Hài, Drama
Kịch bảnKim Eun-sook
Đạo diễnShin Woo-chul
Diễn viênKim Sun-ah
Cha Seung-won
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập20
Sản xuất
Địa điểmHàn Quốc
Thời lượngmỗi thứ 4&5 lúc 21:55 (KST)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSeoul Broadcasting System
Kênh trình chiếu tại Việt NamHTV3, THTG
Phát sóng29 tháng 4 năm 2009 (2009-04-29) – 2 tháng 7 năm 2009 (2009-07-02)
Thông tin khác
Chương trình trướcCain and Abel
Chương trình sauSwallow the Sun
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Nữ thị trưởng (Tiếng Hàn시티홀; RomajaSiti Hol; lit. "City Hall") là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2009 với sự tham gia của diễn viên Kim Sun-ahCha Seung-won. Phim chiếu trên SBS từ 29 tháng 4 đến 2 tháng 7 năm 2009 vào mỗi thứ 4 & 5 lúc 21:55 gồm 20 tập.[1][2] Tại Việt Nam, phim từng được TVM Corp. mua bản quyền và phát sóng trên kênh HTV3THTG.

Nhân vật chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Joon-hyuk vai Ha Soo-in
  • Jung Soo-young vai Jung Boo-mi
  • Park Joo-ah vai Yoo Kwon-ja
  • Choi Il-hwa vai BB
  • Cha Hwa-yeon vai Jo Yong-hee, mẹ Jo Gook
  • Kim Jin-sang vai Jo Rang
  • Choi Sang-hoon vai So Yoo-han
  • Yeom Dong-hwan vai Mayor Go Boo-shil
  • Park Tae-kyung vai Boo Jeong-han
  • Kwon Da-hyun vai Bong Sun-hwa
  • Kang Joo-hyung vai Mang Hae-ra
  • Yang Jae-sung vai Kang Tae-gong
  • Kim Dong-gun vai Park Ah-cheom
  • Shin Jung-geun vai Director Ji
  • Choi Dae-sung vai "Eraser"
  • Kim Ah-rang vai "Run Honey"
  • Kim Neul-mae vai "Rooftop Cat"
  • Moon Hee-soo vai "Jessica Alba"
  • Chae Geon vai Jo Gook khi trẻ
  • Yoon Chae-rin vai Shin Mi-rae khi trẻ
  • Kim Gun vai Yan
Ngày Tập Toàn quốc Seoul
29-4-2009 1 13.9 (7) 14.9 (8)
30-4-2009 2 14.6 (5) 16.0 (3)
6-5-2009 3 15.3 (5) 16.3 (3)
7-5-2009 4 16.7 (2) 17.8 (2)
13-5-2009 5 14.6 (5) 15.4 (3)
14-5-2009 6 16.4 (3) 17.2 (3)
20-5-2009 7 15.3 (4) 16.6 (3)
21-5-2009 8 17.8 (3) 18.3 (3)
27-5-2009 9 15.5 (4) 15.8 (3)
28-5-2009 10 16.9 (2) 17.8 (2)
3-6-2009 11 16.7 (3) 17.4 (2)
4-6-2009 12 16.8 (4) 17.6 (3)
10-6-2009 13 17.0 (4) 17.1 (3)
11-6-2009 14 14.1 (3) 14.6 (2)
17-6-2009 15 16.7 (3) 17.8 (3)
18-6-2009 16 17.4 (2) 18.9 (2)
24-6-2009 17 18.0 (3) 19.4 (2)
25-6-2009 18 18.3 (2) 20.0 (2)
1-7-2009 19 17.6 (2) 18.8 (2)
2-7-2009 20 19.6 (2) 20.8 (2)
Trung bình 16.5% 17.4%

Soundtrack

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. 다 잘 될 거야 - Noh Young-shim
  2. 그래 나를 믿자 (Okay, I'll Believe in Myself) - Jung-in feat. Bizzy
  3. 불안한 사랑 (Uncertain Love) - Horan of Clazziquai
  4. 미래's 왈츠 (Mi-rae's Waltz) - Noh Young-shim
  5. 웃어봐 (Smile) - Chae Dong-ha of SG Wannabe
  6. Bright Funk - Noh Young-shim
  7. 이사랑 부제; 이사랑 버리자 (This Love) - Position
  8. 저무는 길 - Kim Jung-bae, Han Seol-hee
  9. 희망찬 미래 - Noh Young-shim
  10. Tension - Noh Young-shim
  11. 정치적 In 멜로디 - Noh Young-shim
  12. One Dream - Seo Moon-tak
  13. 그럴 순 없어 - Noh Young-shim
  14. 회기 불능 - Noh Young-shim
  15. 다시 돌아갈 수 있을까 - Noh Young-shim
  16. 저무는 길 Piano Ver. - Noh Young-shim
  17. 캐슬 허슬 - Noh Young-shim
  18. 종친다 - Noh Young-shim
  19. 그래 나를 믿자 Shuffle Ver. - Noh Young-shim
  20. Memory - Noh Young-shim
  21. 사랑하고 사랑합니다 (Bonus Track) - Park Sang-woo of Bohemian

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
2009 SBS Drama Awards

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Han, Sang-hee (ngày 21 tháng 4 năm 2009). “City Hall to Bring Public Officials to TV”. The Korea Times. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Oh, Jean (ngày 29 tháng 4 năm 2009). “More romantic comedy for prime time”. The Korea Herald. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]