Bước tới nội dung

Nữ hoàng nước mắt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nữ hoàng nước mắt
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul
눈물의 여왕
Hanja
눈물의 女王
Romaja quốc ngữNunmul-ui yeowang
McCune–ReischauerNunmulŭi yŏwang
Thể loạiHài kịch lãng mạn[1]
Phát triểnCJ ENM
Kịch bảnPark Ji-eun
Đạo diễn
  • Jang Young-woo
  • Kim Hee-won
Diễn viên
Nhạc phimNam Hye-seung[2]
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16 + 2 đặc biệt
Sản xuất
Giám chế
  • Lee Hye-young (CP)[3]
  • Park Joo-yeon[4]
  • Kang Hee-wook[4]
Nhà sản xuất
  • Kim Je-hyun[4]
  • Yoo Sang-won[4]
  • Jang Jin-wook[4]
  • Jang Young-woo[4]
  • Kim Tae-hoon[3]
  • Heo Do-yoon[3]
  • Cho So-young[3]
Biên tậpYoo Hyun-hye[4]
Kỹ thuật quay phim
  • Kang Yoon-soon[4]
  • Wang Ho-sang[4]
  • Park Se-hee[4]
  • Kim Ji-hoon[4]
Đơn vị sản xuất
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Phát sóng9 tháng 3 năm 2024 (2024-03-09) – 28 tháng 4 năm 2024 (2024-04-28)
Kinh phí56 tỷ

Nữ hoàng nước mắt (tiếng Hàn눈물의 여왕; Tiếng Anh: Queen of Tears) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc công chiếu năm 2024 do Jang Young-woo và Kim Hee-won đồng đạo diễn, phần kịch bản do Park Ji-eun chấp bút, với sự tham gia của Kim Soo-hyunKim Ji-won. Phim được phát sóng trên đài tvN vào khung giờ 21:20 (KST) thứ Bảy và Chủ Nhật. Đồng thời phim cũng được phát trực tuyến trên nền tảng TVINGHàn QuốcNetflix ở một số khu vực.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ hoàng nước mắt xoay quanh câu chuyện hôn nhân giữa Hong Hae-in, tiểu thư tài phiệt đời thứ ba của Tập đoàn Queens và Baek Hyun-woo, giám đốc pháp lý của Tập đoàn Queens. Chuyện tình cảm của cả hai những ngày đầu đẹp như truyện cổ tích, khi "chàng Lọ Lem" đã chinh phục được trái tim của "nàng hoàng tử". Tuy vậy, sau 3 năm về chung một nhà, cuộc hôn nhân của họ đã gặp rạn nứt.[5] Nhưng cuối cùng, sau nhiều biến cố cũng như những thăng trầm, họ đã tìm lại tình yêu, và trở về hạnh phúc bên nhau.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Soo-hyun vai Beak Hyun Woo: Chồng của Hong Hae In và giám đốc pháp lý của Tập đoàn Queens. Sinh ra ở vùng nông thôn Yongdu-ri, anh là một luật sư tốt nghiệp thủ khoa Đại học Quốc gia Seoul.[6]
  • Kim Ji-won vai Hong Hae In: Vợ của Baek Hyun Woo và giám đốc điều hành của trung tâm thương mại Tập đoàn Queens, cô là tiểu thư tài phiệt đời thứ ba của Tập đoàn Queens.[6]
    • Hwang Ji-ah [ko] vai Hong Hae-in thời thiếu niên.[7]
    • Min Seo-hyung vai Hong Hae-in lúc nhỏ.[8]
  • Park Sung-hoon vai Yoon Eun Sung: một nhà phân tích Phố Wall và chuyên gia M&A. Anh là một nhà đầu tư nổi tiếng với tài dự đoán như thần.[6]
    • Lee Joo-won vai Yoon Eun-sung lúc nhỏ.[9]
  • Kwak Dong-yeon vai Hong Soo Choel: Em trai của Ji-won và Giám đốc điều hành của Queens Mart.[6]
    • Kim Joon-eui vai Hong Soo Choel lúc nhỏ.[8]
  • Lee Joo-bin vai Cheon Da-hye: Vợ của Soo-cheol.[6]
    • Choi Na-rin vai Cheon Da-hye lúc nhỏ.[8]

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình Hae In

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Kap-soo vai Hong Man-dae: Ông nội của Hae-in và chủ tịch Tập đoàn Queens.[10]
  • Lee Mi-sook vai Moh Seul-hee: Bạn gái sống chung của Man-dae.[10]
  • Jung Jin-young trong vai Hong Beom-jun: Cha của Hae-in và phó chủ tịch Tập đoàn Queens.[10]
  • Na Young-hee trong vai Kim Seon-hwa: Mẹ của Hae-in.[10]
  • Kim Jung-nan vai Hong Beom-ja: Người dì của Hae-in.[10]
  • Goo Shi-woo vai Hong Geon-u: Con trai của Soo-cheol và Da-hye.[11]
  • Park Yoon-hee [ko] vai Hong Beom-seok: Chú của Hae-in và cựu Giám đốc điều hành của Queens Distribution.[12]
  • Ko Dong-ha vai Hong Su-wan: Anh trai đã mất của Hae-in.[13]

Gia đình Hyun Woo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jeon Bae-soo trong vai Baek Du-gwan: Cha của Hyun-woo và là trưởng làng Yongdu-ri. Ông cố gắng biến ngôi làng nông thôn của mình thành một địa điểm du lịch.[10]
  • Hwang Young-hee vai Jeon Bong-ae: Mẹ của Hyun-woo, người quản lý gia đình.[10]
  • Kim Do-hyun [ko] vai Baek Hyun-tae: Anh trai của Hyun-woo, người điều hành một phòng tập đấm bốc.[10]
  • Jang Yoon-ju vai Baek Mi-seon: Chị gái của Hyun-woo, chủ một tiệm làm đẹp.[10]
  • Kim Dong-ha vai Baek Ho-yeol: Con trai của Hyun-tae.[14]
  • Kim Young-min vai Yong-song.[15]
  • Park Jung-pyo vai Chun-sik: Chồng của Kang-mi, người tự nhận là cánh tay phải của Du-gwan.[15]
  • Shim Woo-sung trong vai Park Seok-hoon: Chủ tịch Hiệp hội Thanh niên Yongdu-ri và là đối thủ của Du-gwan.[15]
  • Park Sung-yeon vai Kang-mi: Vợ của Chun-sik và là khách hàng thường xuyên của tiệm Mi-seon.[15]
  • Lee Soo-ji [ko] vai Bang-sil: Bạn thời thơ ấu của Hyun-woo ở nhà thờ và là khách hàng thường xuyên của tiệm Mi-seon.[15]
  • Lee Ji-hye vai Hyun-jung: khách hàng thường xuyên tại tiệm Mi-seon.[15]
  • Kim Do-jin vai học sinh đấm bốc.[9]

Vai đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Biên kịch Park Ji-eun bắt đầu chuẩn bị dự án mới mang tựa đề Nữ hoàng nước mắt khoảng hai năm sau thành công rực rỡ của Hạ cánh nơi anh (2019–2020), với sự tham gia của Hyun BinSon Ye-jin. Lee Eung-bok, đạo diễn của loạt phim truyền hình Hàn Quốc đình đàm như Yêu tinh (2016–2017), Hậu duệ mặt trời (2016), Quý ngài Ánh dương (2018) và Sweet Home: Thế giới ma quái (2020–nay), được cho là đang đàm phán cho ghế đạo diễn của bộ phim tại thời điểm đó.[27]

Studio Dragon xác nhận rằng việc sản xuất bộ phim sẽ diễn ra vào nửa đầu năm 2023, và dự kiến sẽ lên sóng vào nửa cuối năm. Bộ phim được đồng đạo diễn bởi Jang Young-woo và Kim Hee-won.[28] Ngoài Studio Dragon, bộ phim cũng được đồng sản xuất bởi Culture Depot và Showrunners.[29]

Buổi đọc kịch bản đầu tiên được diễn ra vào ngày 30 tháng 3 năm 2023, gần khu Sangam-dong, Quận Mapo, Seoul.

Bộ phim có ngân sách khoảng 40 tỷ won (34.97 triệu đô la mỹ).[30]

Vào tháng 4 năm 2022, Park Ji-eun đã đề xuất Lee Ji-eun (ca sĩ IU) vào vai nữ chính trong dự án mới của cô, nhưng lời đề nghị đã bị từ chối.[27] Kim Soo-hyun nhận được lời mời vào vai nam chính vào ngày hôm sau.[31]

Vào tháng 12 năm 2022, nhà sản xuất xác nhận rằng Kim Soo-hyunKim Ji-won sẽ đảm nhiệm vai chính trong bộ phim.[32][33][34] Đây cũng là lần tái hợp thứ ba giữa Kim Soo-hyun và biên kịch Park Ji-eun sau Vì sao đưa anh tới (2013–2014) và Hậu trường giải trí (2015).[35]

Park Sung-hoon, Kwak Dong-yeon, và Lee Joo-bin được xác nhận sẽ tham gia vào bộ phim lần lượt vào tháng 2 và 4 năm 2024.[36][37][38]

Quá trình quay phim diễn ra vào nửa đầu năm 2023.[39]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Soundtrack của bộ phim do giám đốc âm nhạc Nam Hye Seung dẫn dắt cùng với đội nghệ sĩ - BSS, 10cm, Heize, Crush, Hong Isac, Kim Na-young, Paul Kim, Choi Yu-ree, So Su-bin và Dori - đã được tiết lộ trên các bài đăng trên mạng xã hội Most Contents vào ngày 6 tháng 3 năm 2024.[40]

Nữ hoàng nước mắt (Soundtrack phim truyền hình gốc)
Album soundtrack của Various artists
Phát hành30 tháng 4 năm 2024 (2024-04-30)
Thời lượng121:21
Ngôn ngữHàn Quốc
Hãng đĩaSori Narly
Đĩa đơn từ Nữ hoàng nước mắt
  1. "The Reasons of My Smiles"
    Phát hành: 9 tháng 3 năm 2024
  2. "Tell Me It's Not a Dream"
    Phát hành: 16 tháng 3 năm 2024
  3. "Hold Me Back"
    Phát hành: 17 tháng 3 năm 2024
  4. "Love You With All My Heart"
    Phát hành: 24 tháng 3 năm 2024
  5. "Fallin'"
    Phát hành: 30 tháng 3 năm 2024
  6. "Can't Get Over You"
    Phát hành: 6 tháng 4 năm 2024
  7. "From Bottom of My Heart"
    Phát hành: 7 tháng 4 năm 2024
  8. "Last Chance"
    Phát hành: 13 tháng 4 năm 2024
  9. "Promise"
    Phát hành: 14 tháng 4 năm 2024
  10. "Heart Flutter"
    Phát hành: 21 tháng 4 năm 2024
  11. "More Than Enough"
    Phát hành: 27 tháng 4 năm 2024
  12. "Way Home"
    Phát hành: 29 tháng 4 năm 2024

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
CD 1
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."In a Beautiful Way" (Opening Title ver.)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kim Kyung-hee0:56
2."The Reason of My Smiles" (자꾸만 웃게 돼)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
BSS3:33
3."Tell Me It's Not a Dream" (고장난걸까)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
10cm3:55
4."Hold Me Back" (멈춰줘)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Heize3:52
5."Love You With All My Heart" (미안해 미워해 사랑해)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Crush4:04
6."Fallin'"
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Isaac Hong [ko]4:16
7."Can't Get Over You" (좋아해요)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Paul Kim4:05
8."From Bottom of My Heart" (일기)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kim Na-young3:58
9."Last Chance"
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
So Soo-bin [ko]4:08
10."Promise"
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Choi Yu-ree3:56
11."Heart Flutter" (떨림)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Dori3:40
12."More Than Enough" (더 바랄게 없죠)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Kim Tae-rae (Zerobaseone)4:13
13."Way Home" (청혼)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kim Soo-hyun3:39
14."In a Beautiful Way" (Full ver.)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kim Kyung-hee3:17
Tổng thời lượng:51:32
CD 2
STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Timing Game" (눈치게임)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:34
2."Love, Love, Love"
  • Nam Hye-seung
  • Cheon Jung-hoon
1:24
3."It Is What It Is" (인생은 그런것)
  • Nam Hye-seung
  • Cho Mi-ra
1:04
4."Reconciliation" (화해)Lee So-young2:22
5."If I Really Love You" (진짜 사랑한다면)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:46
6."Looking for HaeIn" (해인을 찾아서)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:18
7."Hated You Back Then" (그땐 널 미워했어)
  • Kim Yong-eun
  • Jeong Su-wan
2:44
8."Indelible Love" (사랑은 숨길 수 없는 것)
  • Nam Hye-seung
  • Go Eun-jeong
1:58
9."Hong's Family"
  • Nam Hye-seung
  • Cheon Jung-hoon
2:04
10."Mulberry Romance" (오디 로맨스)Lee So-young0:46
11."Under the Name of Family" (가족이라는 이름)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:24
12."Still, I" (아직도 나는)Cho Han-na1:32
13."Spy Team"
  • Nam Hye-seung
  • Cheon Jung-hoon
2:10
14."On a Warm Day" (어느 따뜻했던 날에)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:37
15."The Most Precious Thing" (나에게 가장 소중한 것)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
2:45
16."BumJa in Love" (범자는 사랑을 먹고)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:03
17."Talking About"
  • Nam Hye-seung
  • Cho Mi-ra
0:56
18."The Only Reason" (유일한 이유)Kim Yong-eun2:27
19."Mo SeulHee" (모슬희)
  • Nam Hye-seung
  • Cheon Jung-hoon
1:28
20."Sorry and Thank You" (고맙고 미안해)Lee So-young3:50
21."Grace" (그레이스)Park Sang-hee2:03
22."Getting Worse" (갈수록 태산)
  • Nam Hye-seung
  • Cho Mi-ra
0:50
23."Our Way of Love" (우리가 사랑한 방식)Kim Yong-eun3:55
24."The Shadow of Yoon EunSeong" (윤은성의 그림자)
  • Nam Hye-seung
  • Cheon Jung-hoon
1:38
25."A Sad Truth" (슬픈 진실)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:57
26."Guess I Got a Crush" (좋아하나봐)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:04
27."Tiki-taka" (고은정)
  • Nam Hye-seung
  • Go Eun-jeong
1:45
28."The Only One" (힘든순간, 단 한사람)Lee So-young1:29
29."Requiem"Cheon Jung-hoon1:09
30."An Endless Obsession" (끝없는 집착)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
3:30
31."If We Can Be Together" (함께 할 수 있다면)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
3:20
32."Their Own Waltz" (그들만의 왈츠)
  • Nam Hye-seung
  • Cho Mi-ra
1:01
33."HyunWoo's Manual" (백현우 설명서)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:54
34."Involuntarily" (나도 모르게)
  • Nam Hye-seung
  • Go Eun-jeong
0:30
35."With All My Heart" (간절한 마음으로)Cho Han-na0:53
36."The Things I Like" (내가 좋아하는 것들)
  • Nam Hye-seung
  • Cho Mi-ra
1:14
37."Please Come Again" (또 오세요)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
1:00
38."Yongdu-ri Hair Salon" (용두리 미용실)Go Eun-jeong1:08
39."Smoke"Cheon Jung-hoon2:01
40."The Sea" (그날의 바다)Park Sang-hee1:16
Tổng thời lượng:69:49

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đĩa đơn trong album được phát hành từ ngày 9 tháng 3 đến ngày 27 tháng 4 năm 2024,[41] và một đĩa đơn đặc biệt "Way Home" (tiếng Triều Tiên: 청혼; dịch nguyên văn: "Marriage Proposal"), do Kim Soo-hyun hát, phát hành vào ngày 29 tháng 4 năm 2024.[42]

Nhạc phim gốc (Phần 1–Đặc biệt)

Phần 1

Phát hành vào 9 tháng 3, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."The Reason of My Smiles" (자꾸만 웃게 돼)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
BSS3:33
2."The Reason of My Smiles" (자꾸만 웃게 돼; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 3:33
Tổng thời lượng:7:06

Phần 2

Phát hành vào 16 tháng 3, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Tell Me It's Not a Dream" (고장난걸까)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
10cm3:55
2."Tell Me It's Not a Dream" (Eng ver.)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
10cm3:55
3."Tell Me It's Not a Dream" (고장난걸까; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 3:55
Tổng thời lượng:11:45

Phần 3

Phát hành vào 17 tháng 3, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Hold Me Back" (멈춰줘)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Heize3:52
2."Hold Me Back" (멈춰줘; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 3:52
Tổng thời lượng:7:44

Phần 4

Phát hành vào 24 tháng 3, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Love You With All My Heart" (미안해 미워해 사랑해)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Crush4:04
2."Love You With All My Heart" (미안해 미워해 사랑해; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 4:04
Tổng thời lượng:8:08

Phần 5

Phát hành vào 30 tháng 3, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Fallin'"
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Isaac Hong4:16
2."Fallin'" (Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 4:16
Tổng thời lượng:8:32

Phần 6

Phát hành vào 6 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Can't Get Over You" (좋아해요)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Paul Kim4:05
2."Can't Get Over You" (좋아해요; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 4:05
Tổng thời lượng:8:10

Phần 7

Phát hành vào 7 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."From Bottom of My Heart" (일기)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kim Na-young3:58
2."From Bottom of My Heart" (일기; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 3:58
Tổng thời lượng:7:56

Phần 8

Phát hành vào 13 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Last Chance"
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
So Soo-bin [ko]4:08
2."Last Chance" (Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 4:08
Tổng thời lượng:8:16

Phần 9

Phát hành vào 14 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Promise"
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Choi Yu-ree3:56
2."Promise" (Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 3:56
Tổng thời lượng:7:52

Phần 10

Phát hành vào 21 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Heart Flutter" (떨림)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Dori3:40
2."Heart Flutter" (떨림; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 3:40
Tổng thời lượng:7:20

Phần 11

Phát hành vào 27 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."More Than Enough" (더 바랄게 없죠)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Kim Tae-rae (Zerobaseone)4:13
2."More Than Enough" (더 바랄게 없죠; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
 4:13
Tổng thời lượng:8:26

Ca khúc đặc biệt

Phát hành vào 29 tháng 4, 2024
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Way Home" (청혼)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Kim Soo-hyun3:39
2."Way Home" (청혼; Inst.) 
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
 3:39
Tổng thời lượng:7:18

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, Nữ hoàng nước mắt nằm trong kế hoạch loạt phim truyền hình phát sóng năm 2023 của đài tvN và dự kiến phát sóng vào tháng 12, nhưng đã được dời sang nửa đầu năm 2024 do việc thay đổi lịch phát sóng của các chương trình vào khung giờ thứ Bảy và Chủ Nhật.[29][43][44] Theo một bài báo trên Metro Seoul, bộ phim đã được dời lịch phát sóng đến tháng 3 năm 2024,[45] và đài tvN xác nhận bộ phim là một phần trong kế hoạch loạt phim truyền hình phát sóng năm 2024.[46][47] Phim chính thức ấn định ngày phát sóng vào 9 tháng 3 năm 2024, đồng thời phim cũng được phát trực tuyến trên nền tảng TVINGHàn QuốcNetflix ở một số khu vực.[48]

Tỷ suất người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
Nữ hoàng nước mắt : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
11.5192.0642.3843.1262.8263.5613.2764.0444.1304.7414.5105.2275.2175.4665.1896.3993.980
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Korea.[49]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập Ngày phát sóng Tỷ suất người xem trung bình
(Nielsen Korea)[49]
Toàn quốc Seoul
1 9 tháng 3 năm 2024 5.853% (1st) 6.495% (1st)
2 10 tháng 3 năm 2024 8.660% (1st) 9.822% (1st)
3 16 tháng 3 năm 2024 9.594% (1st) 11.125% (1st)
4 17 tháng 3 năm 2024 12.985% (1st) 13.857% (1st)
5 23 tháng 3 năm 2024 10.964% (1st) 12.197% (1st)
6 24 tháng 3 năm 2024 14.068% (1st) 15.225% (1st)
7 30 tháng 3 năm 2024 12.833% (1st) 14.048% (1st)
8 31 tháng 3 năm 2024 16.143% (1st) 17.886% (1st)
9 6 tháng 4 năm 2024 15.570% (1st) 17.236% (1st)
10 7 tháng 4 năm 2024 18.952% (1st) 20.926% (1st)
11 13 tháng 4 năm 2024 16.767% (1st) 18.509% (1st)
12 14 tháng 4 năm 2024 20.732% (1st) 23.242% (1st)
13 20 tháng 4 năm 2024 20.179% (1st) 22.257% (1st)
14 21 tháng 4 năm 2024 21.625% (1st) 23.925% (1st)
15 27 tháng 4 năm 2024 21.056% (1st) 23.920% (1st)
16 28 tháng 4 năm 2024 24.850% (1st) 28.381% (1st)
Trung bình 15.671% 17.441%
Đặc biệt 4 tháng 5 năm 2024 5.027% (1st) 5.586% (1st)
5 tháng 5 năm 2024 3.896% (1st) 4.070% (1st)
  • Trong bảng trên, số màu xanh đại diện cho xếp hạng thấp nhất và số màu đỏ đại diện cho xếp hạng cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả phí nên thường có lượng người xem tương đối thấp hơn so với kênh truyền hình miễn phí/truyền hình công cộng (KBS, SBS, MBCEBS).

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên lễ trao giải, năm trao giải, hạng mục, người được đề cử giải và kết quả đề cử
Lễ trao giải Năm Hạng mục Người được đề cử Kết quả Ref.
Baeksang Arts Awards 2024 Nam diễn viên xuất sắc nhất Kim Soo-hyun Đề cử [50]
Diễn viên được yêu thích nhất Đoạt giải [51]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chang, James; Kim, Elsa (19 tháng 2 năm 2024). “Netflix Drops Rom-Com Gem: Kim Soo Hyun & Kim Ji Won Sparkle in 'Queen of Tears' by 'Crash Landing on You' Writer”. Netflix Newsroom. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ Kang, Min-kyung (6 tháng 3 năm 2024). [공식] 부석순→홍이삭·소수빈, 김수현♥김지원 '눈물의 여왕' OST 가창 [[Official] BSS→Hong Isaac, So Soo-bin, singing OST for Kim Soo-hyun♥Kim Ji-won 'Queen of Tears'] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  3. ^ a b c d 눈물의 여왕 [Queen of Tears]. Studio Dragon (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ a b c d e f g h i j k Queen of Tears. Tập 1 (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 3 năm 2024. tvN.
  5. ^ Kim, Myung-mi (28 tháng 2 năm 2024). 김수현♥김지원 세기의 결혼, 현실은 정반대?(눈물의 여왕) [Kim Soo-hyun♥Kim Ji-won's marriage of the century, is reality just the opposite? (Queen of Tears)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  6. ^ a b c d e Ahn, Tae-hyun (12 tháng 1 năm 2024). '눈물의 여왕' 김수현·김지원·박성훈·곽동연·이주빈, 출연 라인업 완성 ['Queen of Tears' Kim Soo-hyun, Kim Ji-won, Park Seong-hoon, Kwak Dong-yeon, and Lee Joo-bin complete the cast lineup] (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  7. ^ a b Ha, Soo-jung (18 tháng 3 năm 2024). '김수현 아역' 누구길래..'눈물의 여왕' 문성현, 교복 입고 임팩트↑ [Who is the 'child actor Kim Soo-hyun'?..'Queen of Tears' Moon Seong-hyun, makes an impact in school uniform↑] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  8. ^ a b c Queen of Tears. Tập 5 (bằng tiếng Hàn). 23 tháng 3 năm 2024. tvN.
  9. ^ a b Queen of Tears. Tập 3 (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 3 năm 2024. tvN.
  10. ^ a b c d e f g h i Kang, Min-kyung (26 tháng 1 năm 2024). 재벌 회장 김갑수→이장 전배수, 김수현♥김지원 부부와 극과 극('눈물의 여왕') [Chaebol Chairman Kim Gap-soo→Village Head Jeon Bae-soo, couple Kim Soo-hyun♥Kim Ji-won's family are polar opposites ('Queen of Tears')] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  11. ^ 해인 가족 [Hae-in family]. CJ ENM (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  12. ^ Jin, Byung-hoon (17 tháng 3 năm 2024). '눈물의 여왕' 김지원, 죽을 병 걸리더니 공감 능력 생겼다 ['Queen of Tears' Kim Ji-won gains empathy after getting ill]. Field News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2024.
  13. ^ Queen of Tears. Tập 6 (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 3 năm 2024. tvN.
  14. ^ 현우 가족 [Hyun-woo family]. CJ ENM (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  15. ^ a b c d e f 용두리 [Yongdu-ri]. CJ ENM (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  16. ^ Hong, Se-young (23 tháng 2 năm 2023). [단독] 김주령 대세 행보, 김수현♥김지원 '눈물의 여왕' 합류 [[Exclusive] Kim Joo-ryoung's trending move, joins Kim Soo-hyun♥Kim Ji-won 'Queen of Tears'] (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-a. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
  17. ^ Hwang, Su-yeon (3 tháng 5 năm 2023). [단독] 윤보미, '눈물의 여왕' 합류...김수현·김지원과 호흡 [[Exclusive] Yoon Bo-mi joins 'Queen of Tears'...working with Kim Soo-hyun and Kim Ji-won] (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
  18. ^ Kim, Na-yeon (2 tháng 2 năm 2024). 문태유, 김수현 든든한 지원군 된다..'눈물의 여왕' 캐스팅 [공식] [Moon Tae-yu becomes a strong supporter for Kim Soo-hyun...'Queen of Tears' casting [Official]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2024 – qua Naver.
  19. ^ 기타 [Others]. CJ ENM (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  20. ^ Son, Bong-seok (5 tháng 4 năm 2024). 배우 곽진석, '눈물의 여왕' 캐스팅...김수현 위기에 빠트린다 [Actor Kwak Jin-seok, 'Queen of Tears' casting...Puts Kim Soo-hyun in crisis] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  21. ^ Lee, Seul-bi (9 tháng 3 năm 2024). 김수현·오정세, 세상 반가운 투샷...특별한 케미 빛난다 (눈물의 여왕) [Kim Soo-hyun and Oh Jeong-se, a two-shot that welcomes the world...Special chemistry shines (Queen of Tears)] (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-a. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  22. ^ Queen of Tears. Tập 2. 10 tháng 3 năm 2024. tvN.
  23. ^ Cordero, Rosy (26 tháng 2 năm 2024). “Sebastian Roché To Make K-Drama Debut In Netflix's 'Queen Of Tears'. Deadline Hollywood. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024.
  24. ^ “Dieter Hallervorden”. Berlin Brandenburg Film Commission. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024.
  25. ^ Woo, Da-bin (2 tháng 4 năm 2024). “Song Joong-ki's cameo propels 'Queen of Tears' ratings to new heights”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  26. ^ a b c Kim, Na-yeon (3 tháng 3 năm 2024). 홍진경·조세호·남창희, '눈물의 여왕' 카메오 출연 "박지은의 페르소나 된듯"[종합] [Hong Jin-kyung, Jo Se-ho, and Nam Chang-hee make cameo appearances in 'Queen of Tears' "It seems like they have become Park Ji-eun's persona" [Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  27. ^ a b Kang, Hyo-jin (6 tháng 4 năm 2022). 아이유 측 "박지은 작가 신작, 제안 받았으나 정중히 고사"[공식입장] [IU's side "I was offered a new project by writer Park ji-eun, but I politely declined" [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). SPOTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  28. ^ Go, Jae-wan (5 tháng 12 năm 2024). 김수현·김지원, 박지은 작가 신작 '눈물의 여왕'(가제) 주연 확정[공식] [Kim Soo-hyun and Kim Ji-won, confirmed to star in writer Park Ji-eun's new work 'Queen of Tears' (Working Title) [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  29. ^ a b Hwang, Hye-jin (13 tháng 7 năm 2023). [단독]김수현X김지원 '눈물의 여왕', 올해 편성 최종 불발..내년 기약 [[Exclusive] Kim Soo-hyunXKim Ji-won's 'Queen of Tears' fails to finalize this year..Commitment for next year] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  30. ^ Yang Ji-won (7 tháng 12 năm 2023). 스튜디오드라곤, 물량 감소에도 올해 두 자릿수대 성장률-현대차 [Studio Dragon sees double-digit growth this year despite declining volumes - Hyundai Motor Company]. E Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
  31. ^ Tae, Yoo-na (7 tháng 4 năm 2022). [단독] 김수현, '별그대' 작가 신작 주인공 물망 [[Exclusive] Kim Soo-hyun, expected as the protagonist of 'My Love from the Star' writer] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  32. ^ Yang, Yoo-jin (4 tháng 11 năm 2022). 김수현, 박지은 작가와 재회할까..."'눈물의 여왕' 검토 중" [공식입장] [Will Kim Soo-hyun and Park Ji-eun Reunite..."'Queen of Tears' is under review" [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  33. ^ Yoo, Ji-hye (22 tháng 11 năm 2022). [단독] 김지원, '눈물의 여왕' 주연...김수현과 호흡 [[Exclusive] Kim Ji-won to stars in 'Queen of Tears'...working with Kim Soo-hyun] (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-a. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  34. ^ Tae, Yoo-na (5 tháng 12 năm 2022). [공식] 김수현·김지원 부부된다...박지은 작가 '눈물의 여왕(가제)' 주연 확정 [[Official] Kim Soo-hyun and Kim Ji-won become a married couple...confirms lead role in writer Park Ji-eun's 'Queen of Tears (working title)'] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  35. ^ Choi, Ji-yoon (5 tháng 12 năm 2022). 김수현·김지원, 부부 연기는 어떨까...'눈물의 여왕' [Kim Soo-hyun and Kim Ji-won, how about playing a married couple...'Queen of Tears'] (bằng tiếng Hàn). Newsis. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  36. ^ Hong, Se-young (23 tháng 2 năm 2023). [단독] '더 글로리' 박성훈 알록달록한 행보, '눈물의 여왕' 합류 [[Exclusive] 'The Glory' Park Sung-hoon's colorful steps, joins 'Queen of Tears'] (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-a. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
  37. ^ Jeon, Hyo-jin (23 tháng 2 năm 2023). [단독] 곽동연, 박지은 작가 '눈물의 여왕' 출연...김지원과 호흡 [[Exclusive] Kwak Dong-yeon, appears in writer Park Ji-eun's 'Queen of Tears'...working with Kim Ji-won] (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-a. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
  38. ^ Yeon, Hui-seon (4 tháng 4 năm 2023). 이주빈, '눈물의 여왕' 합류...곽동연과 부부 호흡 [공식입장] [Lee Joo-bin joins 'Queen of Tears'...working as couple with Kwak Dong-yeon [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  39. ^ Kim, Ji-woo (5 tháng 12 năm 2022). 김수현·김지원, 박지은作 '눈물의 여왕' 주연 확정[공식] [Kim Soo-hyun, Kim Ji-won confirmed to star in Park Ji-eun's 'Queen of Tears' [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  40. ^ Kang, Min-kyung (6 tháng 3 năm 2024). [공식] 부석순→홍이삭·소수빈, 김수현♥김지원 '눈물의 여왕' OST 가창 [[Official] BSS→Hong Isaac, So Soo-bin, singing OST for Kim Soo-hyun♥Kim Ji-won 'Queen of Tears'] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  41. ^ OST Phần 1–11:
  42. ^ Kim, Tae-hyung (29 tháng 4 năm 2024). 김수현, '눈물의 여왕' OST 대미 장식...'청혼' 오늘(29일) 발매 [공식] [Kim Soo-hyun, decorates 'Queen of Tears' OST finale...'Marriage Proposal' released today(29th) [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
  43. ^ Moon, Ji-yeon (9 tháng 2 năm 2023). 김수현·이준기 온다..'눈물의 여왕'→'아스달 연대기2' tvN 라인업 [Kim Soo-hyun and Lee Joon-gi are coming..'Queen of Tears'→'Arthdal Chronicles 2' tvN lineup] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  44. ^ Lee, Kyung-ho (13 tháng 4 năm 2023). [단독]김수현X김지원 '눈물의 여왕', 12월 토일드라마 편성 [[Exclusive] Kim Soo-hyun X Kim Ji-won's 'Queen of Tears', organized as a Saturday and Sunday drama in December] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  45. ^ Jang, Yeong-woo (16 tháng 10 năm 2023). 문경시, '2023년 문경시 영상진흥위원회' 개최 [Mungyeong City holds '2023 Mungyeong City Film Promotion Committee']. Metro Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  46. ^ Hong, Se-young (10 tháng 1 năm 2024). 김수현♥김지원 '눈물의 여왕' 3월 첫방 확정...tvN 라인업 [종합] [Kim Soo-hyun♥Kim Ji-won 'Queen of Tears' confirmed for the first broadcast in March...tvN lineup [Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-a. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  47. ^ Park, Jung-sun (12 tháng 1 năm 2024). 김수현·김지원·박지은 작가 '눈물의 여왕', 3월 편성 [Kim Soo-hyun, Kim Ji-won and writer Park Ji-eun 'Queen of Tears' to be released in March] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  48. ^ Lee, Soo-hyun (6 tháng 2 năm 2024). "왜 예쁘지?"...김수현X김지원 '눈물의 여왕', 티저 공개→3월 9일 첫 방송 ["Why so pretty?"...Kim Soo-hyun X Kim Ji-won 'Queen of Tears' Teaser Released→First Broadcast on March 9] (bằng tiếng Hàn). Top Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2024 – qua Nate.
  49. ^ a b Nielsen Korea ratings:
    • “Ep. 1”. Nielsen Korea. 9 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
    • “Ep. 2”. Nielsen Korea. 10 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2024.
    • “Ep. 3”. Nielsen Korea. 16 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024.
  50. ^ Hwang, So-young (8 tháng 4 năm 2024). 60회 맞은 '백상예술대상' TV·영화·연극 후보 공개 [60th 'Baeksang Arts Awards' TV, Film and Theater Candidates Revealed] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  51. ^ Lee, Soo-hyun (7 tháng 5 năm 2024). 김수현-안유진, 인기상 수상 "행복 줄 수 있는 배우 될 것" [백상예술대상] [Kim Soo-hyun and Ahn Yu-jin win the Popularity Award, "I will become an actor who can bring happiness" [Baeksang Arts Awards]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]