Nốt móc tư
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c6/Hemidemisemiquaver.svg/84px-Hemidemisemiquaver.svg.png)
Nốt móc tư (tiếng Anh: hemidemisemiquaver, sixty-fourth note) là một hình nốt nhạc có trường độ bằng 1/64 nốt tròn.[1]
Nốt móc tư có thân nốt hình bầu dục đặc ruột (màu đen) và có đuôi đính kèm bốn dấu móc.[2] Ký hiệu có liên quan với nốt móc bốn là dấu lặng móc bốn, có ý nghĩa biểu lộ khoảng lặng với độ dài tương đương trường độ của nốt móc bốn.
Có thể nối đuôi các nốt móc bốn nằm gần nhau[2] trong cùng ô nhịp bằng cách dùng những vạch đậm (xem hình).
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/17/Semifusas_unidas.png/500px-Semifusas_unidas.png)
Trường độ
[sửa | sửa mã nguồn]Nốt móc tư tương đương 1/64 nốt tròn, 1/32 nốt trắng, 1/16 nốt đen, 1/8 nốt móc đơn, 1/4 nốt móc kép và 1/2 nốt móc ba. Trong các bản nhạc theo nhịp phân đôi (2/4, 3/4, 4/4,...), một nốt móc tư ứng với 1/16 phách. Nếu thêm một dấu chấm dôi thì trường độ của nốt móc tư được kéo dài thêm một nửa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f9/Wiktionary_small.svg/40px-Wiktionary_small.svg.png)