Myrmica
Giao diện
Myrmica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Formicidae |
Phân họ (subfamilia) | Myrmicinae |
Tông (tribus) | Myrmicini |
Chi (genus) | Myrmica Latreille, 1804 |
Tính đa dạng | |
khoảng 200 loài | |
Loài | |
many others, Xem trong bài |
Myrmica là một chi của loài kiến trong phân họ Myrmicinae. Các loài trong chi này phân bố phổ biến rộng rãi ở khắp các vùng ôn đới của các núi cao và Holarctic trong khu vực Đông Nam Á. Chi này bao gồm khoảng 200 loài được biết đến, và các phân loài bổ sung, mặc dù con số này chỉ có thể tăng ngay sau khi danh sách động vật, thực vật Trung Quốc và Neartic được sửa đổi. Sâu bướm Maculinea alcon sống trên thân cây ở các đầm lầy bắt chước bề ngoài của ấu trùng kiến Myrmica rubra và Myrmica ruginodis. Các con kiến bị lừa mang những "con sâu bướm bị bỏ rơi" về nuôi mà hoàn toàn không biết đó là kẻ khác loài. Thậm chí, kiến Myrmica rubra và Myrmica ruginodis còn chăm sóc sâu bướm chu đáo đến nỗi bỏ rơi các kiến con.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- M. ademonia Bolton
- M. afghanica Radchenko and Elmes
- M. aimonissabaudiae Menozzi
- M. alaskensis Wheeler
- M. aldrichi
- M. aloba Forel
- M. americana Weber
- M. anatolica Elmes Radchenko and Aktac
- M. angulata Radchenko, A.G., Zhou. S., and Elmes, G.W.
- M. angulinodis Ruzsky[1]
- M. arisana Wheeler
- M. arnoldii Dlussky
- M. atomaria Gerstaecker
- M. basalis Smith
- M. bergi Ruzsky
- M. bessarabica Nasonov
- M. bidens Förster
- M. bibikoffi Kutter
- M. boltoni Radchenko and Elmes
- M. brancuccii Radchenko and Elmes
- M. breviceps Smith, F.
- M. brevinodis Emery
- M. brevispinosa Wheeler
- M. cachmiriensis Forel
- M. cadusa Kim Park and Kim
- M. cagnianti Espadaler
- M. cariniceps Guérin-Méneville
- M. caucasicola Arnol’di,
- M. chinensis Viehmeyer
- M. colax Cole
- M. collingwoodi Radchenko and Elmes
- M. commarginata Ruzsky
- M. contigue Smith
- M. cursor Smith, F.
- M. curvithorax Bondroit
- M. diluta Nylander
- M. dimidiata Say
- M. discontinua Weber
- M. displicentia Bolton
- M. divergens Karavaiev
- M. domestica Shuckard
- M. draco Radchenko, G.G., Zhou.S., Elmes, G.W.
- M. dshungarica Ruzsky
- M. eidmanni Menozzi
- M. elmesi Bharti and Sharma[2]
- M. emeryana Cole
- M. ereptrix Bolton
- M. excelsa Kupyanskaya
- M. exigua Buckley
- M. faniensis Boven, 1970
- M. ferganensis Finzi
- M. forcipata Karavaiev
- M. foreliana Radchenko and Elmes
- M. formosae Wheeler, W.M.
- M. fortior Forel
- M. fracticornis Forel
- M. fragilis Smith
- M. fuscula Nylander
- M. galbula Losana
- M. gallienii Bondroit
- M. gigantea Collingwood
- M. glaber Smith
- M. glacialis Emery
- M. glyciphila Smith
- M. gracillima Smith
- M. hamulata Weber
- M. hecate Weber
- M. hellenica Finzi
- M. helleri Viehmeyer
- M. hirsuta Elmes
- M. hyungokae Elmes, G.W., Radchenkoo, A.G., and Kim, B.
- M. incompleta Provancher
- M. incurvata Collingwood
- M. indica Weber
- M. inezae Forel
- M. jennyae Elmes, Radchenko, and Aktac
- M. jessensis Forel
- M. juglandeti Arnol'di
- M. kabylica Cagniant
- M. kamtschatica Kupyanskaya
- M. karavajevi Arnol’di[3]
- M. kasczenkoi Ruzsky
- M. kirghisorum Arnol’di
- M. kollari Mayr
- M. koreana Elmes, G.W., Radchenkoo, A.G., and Kim, B., 2001
- M. kotokui Forel
- M. kozlovi Ruzsky
- M. kryzhanovskii Arnol'di
- M. kurokii Forel
- M. lacustris Ruzsky
- M. laevigata Smith
- M. laevinodis Nylander
- M. laevissima Smith
- M. lampra Francoeur, 1968
- M. latifrons Starcke
- M. lobicornis Nylander
- M. lobifrons Pergande
- M. lonae Finzi
- M. longiscapus Curtis
- M. lampra Francoeur
- M. laurae Emery
- M. lemasnei Bernard
- M. luctuosa Smith,F.
- M. luteola Kupyanskaya
- M. magniceps
- M. margaritae Emery
- M. martensi Radchenko and Elmes
- M. mellea Smith
- M. mexicana Wheeler, W.M.
- M. microrubra Seifert
- M. minkii Förster
- M. minuta Ruzsky
- M. mirabile Elmes & Radchenko
- M. mirabilis Elmes & Radchenko
- M. modesta Smith
- M. molesta
- M. molifaciens
- M. monticola Creighton
- M. myrmicoxena Forel
- M. nearctica Weber
- M. nitida Radchenko
- M. ominosa Gerstaecker
- M. ordinaria Radchenko
- M. orthostyla Arnol’di
- M. pachei Forel
- M. parallela Smith
- M. pellucida Smith
- M. pelops Seifert
- M. petita Radchenko
- M. pharaonis
- M. pinetorum Wheeler
- M. pisarskii Radchenko
- M. punctiventris Roger
- M. quebecensis Francoeur
- M. radchenkoi Bharti and Sharma[2]
- M. ravasinii Finzi
- M. reticulata Smith
- M. rhytida Radchenko
- M. rigatoi Radchenko and Elmes
- M. ritae Emery
- M. rubra Linnaeus
- M. ruginodis Nylander
- M. rugiventris Smith
- M. rugosa Mayr
- M. rugulosa Nylander
- M. rugulososcabrinodis Karawajew
- M. rupestris Forel
- M. sabuleti Meinert
- M. salina Ruzsky
- M. samnitica Mei
- M. saposhnikovi Ruzsky
- M. scabrinodis Nylander
- M. schencki Emery
- M. seminigra Cresson
- M. serica Wheeler, W.M
- M. silvestrii Wheeler, W.M
- M. sinensis Radchenko, A.G., Zhou,S., and Elmes, G.W.
- M. sinica Wu and Wang
- M. smythiesii Forel
- M. spatulata Smith
- M. specioides Bondroit
- M. stangeana Ruzsky
- M. striatula Nylander
- M. striolagaster Cole
- M. sulcinodis Nylander
- M. suspiciosa Smith
- M. symbiotica Menozzi
- M. taediosa Bolton
- M. tahoensis Wheeler
- M. taibaiensis Wei, Zhou and Liu, 2001
- M. tamarae ElmesRadchenko and Aktac
- M. tenuispina Ruzsky
- M. tibetana Mayr
- M. titanica Radchenko
- M. transsibirica Radchenko
- M. trinodis Losana
- M. tschekanovskii Radchenko
- M. tulinae Elmes, Radchenko, and Aktac
- M. turcica Santschi
- M. unifasciata Bostock
- M. urbanii Radchenko
- M. vandeli Bondroit
- M. vastator Smith
- M. vexator Smith
- M. villosa Radchenko and Elmes
- M. vittata Radchenko and Elmes
- M. wardi Radchenko
- M. wesmaeli Bondroit
- M. wheeleri Weber
- M. whymperi Forel
- M. williamsi Radchenko
- M. winterae (Kutter, 1973)
- M. wittmeri Radchenko
- M. yamanei Radchenko
- M. yoshiokai Weber
- M. zojae Radchenko
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Myrmica.