Moussa N'Diaye
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Moussa Ndiaye | ||
Ngày sinh | 20 tháng 2, 1979 | ||
Nơi sinh | Piré, Sénégal | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | AS Douanes | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1997–2000 | AS Monaco | 24 | (3) |
2000–2004 | CS Sedan | 101 | (20) |
2004–2005 | FC Istres | 41 | (6) |
2005–2006 | AC Ajaccio | 17 | (5) |
2006–2007 | AJ Auxerre | 15 | (0) |
2007–2008 | Al-Rayyan | 10 | (1) |
2008–2009 | Umm-Salal | 7 | (2) |
2010 | ASC Diaraf | 3 | (0) |
2011– | AS Douanes | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2007 | Sénégal[1] | 60 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Moussa Ndiaye (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1979 ở Piré) là một cầu thủ bóng đá người Sénégal, hiện tại thi đấu cho AS Douanes.[2]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh từng thi đấu cho AS Monaco và CS Sedan, đều ở Pháp.[3] Tại Monaco anh là một phần của đội hình vô địch Ligue 1 năm 2000.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ndiaye thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal và tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2002.[4]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Sénégal trước.[5]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 18 tháng 7 năm 1999 | Sân vận động Leopold Senghor, Dakar | Eritrea | 6–1 | 6–2 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2000 |
2. | 8 tháng 8 năm 1999 | Sân vận động Leopold Senghor, Dakar | Zimbabwe | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2000 |
3. | 9 tháng 4 năm 2000 | Sân vận động l’Amitié, Cotonou | Bénin | 1–0 | 1–1 | 2002 World Cup qualifier |
4. | 21 tháng 7 năm 2001 | Sân vận động Độc lập, Windhoek | Namibia | 5–0 | 5–0 | 2002 World Cup qualifier |
5. | 5 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Leopold Senghor, Dakar | CHDC Congo | 2–0 | 2–0 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 qualifier |
6. | 26 tháng 3 năm 2005 | Sân vận động Leopold Senghor, Dakar | Liberia | 5–0 | 6–1 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 qualifier |
7. | 1 tháng 3 năm 2006 | Sân vận động Leopold Senghor, Dakar | Na Uy | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
8. | 23 tháng 5 năm 2006 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul | Hàn Quốc | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Monaco
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Moussa N'Diaye tại National-Football-Teams.com
- ^ Moussa N'Diaye - Footballdatabase.eu/
- ^ “Moussa N'DIAYE - Football: la fiche de Moussa N'DIAYE (UMM Salal)”. L'Equipe.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
- ^ 2002 Fifa World Cup, Japan, Korea Senegal Team Information Lưu trữ 2011-04-02 tại Wayback Machine
- ^ “Moussa N'Diaye - International Số trậns”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
Thể loại:
- Sinh năm 1979
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Sénégal
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal
- Cầu thủ bóng đá AS Monaco FC
- Cầu thủ bóng đá CS Sedan Ardennes
- Cầu thủ bóng đá FC Istres
- Cầu thủ bóng đá AC Ajaccio
- Cầu thủ bóng đá AJ Auxerre
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Al-Rayyan SC
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
- Cầu thủ bóng đá Umm Salal SC
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2000
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2002
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Qatar Stars League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Qatar