Morcocytius
Giao diện
Morcocytius mortuorum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Phân họ (subfamilia) | Sphinginae |
Tông (tribus) | Sphingini |
Chi (genus) | Morcocytius Eitschberger, 2006 |
Loài (species) | M. mortuorum |
Danh pháp hai phần | |
Morcocytius mortuorum (Rothschild & Jordan, 1910)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Morcocytius là một chi bướm đêm chỉ có một loài duy nhất, Morcocytius mortuorum, được tìm thấy ở Brasil, Ecuador, Peru và Bolivia.[2]
Sải cánh dài 130–140 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 10 và tháng 11 ở Peru. Chúng ăn mật nhiều loài hoa khác nhau.
Ấu trùng ăn Guatteria diospyroides, Annona purpurea, Annona reticulata, Xylopia frutescens và Annona glabra.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Silkmoths”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Morcocytius tại Wikispecies