Montivipera xanthina
Giao diện
Vipera xanthina | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Viperidae |
Chi (genus) | Vipera |
Loài (species) | V. xanthina |
Danh pháp hai phần | |
Vipera xanthina (Gray, 1849) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Vipera xanthina là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.[4] Loài này được tìm thấy ở đông bắc Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, cũng như một số hòn đảo ở Biển Aegea. Hiện không có phân loài nào được công nhận.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Mặt lưng, nó có màu xám hoặc trắng với một sọc zig-zag màu đen. Vảy lưng sừng dày. Loài này thường phát triển đến tổng chiều dài (thân + đuôi) 70–95 cm, nhưng đạt đến tổng chiều dài tối đa là 130 cm trên một số hòn đảo của Hy Lạp ở Biển Aegea.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wolfgang Böhme, Petros Lymberakis, Varol Tok, Ismail H. Ugurtas, Murat Sevinç, Pierre-André Crochet, Yakup Kaska, Yusuf Kumlutaş, Aziz Avci, Nazan Üzüm, Can Yeniyurt, Ferdi Akarsu (2009). “Montivipera xanthina”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
- ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org
- ^ “Montivipera xanthina”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Montivipera xanthina tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Vipera xanthina tại Wikimedia Commons