Monocarpia euneura
Giao diện
Monocarpia euneura | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Monocarpieae |
Chi (genus) | Monocarpia |
Loài (species) | M. euneura |
Danh pháp hai phần | |
Monocarpia euneura Miq., 1865 |
Monocarpia euneura là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.[2][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Có trên đảo Borneo,[4] cụ thể là tại Indonesia và Malaysia.[5] IUCN cho rằng nó cũng có ở Brunei.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Chadburn H. (2018). “Monocarpia euneura”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2018: e.T120455379A120455678. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T120455379A120455678.en. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
- ^ Miquel, Friedrich Anton Wilhelm (1865). “Anonaceae archipelagi Indici”. Annales Musei Botanici Lugduno-Batavi (bằng tiếng La-tinh). 2. Amsterdam. tr. 12.
- ^ “Monocarpia euneura”. The Plant List. 2010. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
- ^ Monocarpia euneura trong Plants of the World Online. Tra cứu 22-4-2020.
- ^ I. M. Turner, 2018. Annonaceae of the Asia-Pacific region: names, types and distributions. Garden's Bulletin Singapore 70(1): 409-744.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Monocarpia euneura tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monocarpia euneura tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Monocarpia euneura”. International Plant Names Index.