Monocarpia borneensis
Giao diện
Monocarpia borneensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Monocarpieae |
Chi (genus) | Monocarpia |
Loài (species) | M. borneensis |
Danh pháp hai phần | |
Monocarpia borneensis Mols & Keßler, 2000 |
Monocarpia borneensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Mols J. B. và Keßler P. J. A. mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.[1][2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Có tại bắc và tây bắc Borneo,[3] cụ thể là tại Brunei và Malaysia.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mols J. B. & Keßler P. J. A. (2000). “The genus Monocarpia (Annonaceae) in Borneo including a new species Monocarpia borneensis”. Bot. Jahrb. Syst. 122 (2): 223-240.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “Monocarpia borneensis”. The Plant List. 2010. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
- ^ Monocarpia borneensis trong Plants of the World Online. Tra cứu 22-4-2020.
- ^ I. M. Turner, 2018. Annonaceae of the Asia-Pacific region: names, types and distributions. Garden's Bulletin Singapore 70(1): 409-744.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Monocarpia borneensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monocarpia borneensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Monocarpia borneensis”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.